boys football noon the play at
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Call her again after six o'clock
2. Will you be free tomorrow morning ?
3. Her parents will visit Ho Chi Minh City next year
4. We will go to her birthday party
Học Tốt !
Rearrange the words or phrases to make meaning sentence.
1. Call / six / after / o'clock / again / her.
---> Call her again after six o'clock.
2. You / free / morning / be / will / tomorrow?
---> Tomorrow morning, will you be free?
3.Ho Chi Minh City / her / visit / next year/ will / parents.
---> Next summer, her parents wil visit Ho Chi Minh City.
4. Go / her / we / birthday / will / party / to.
---> We will go to her birthday party.
#ThảoLinh
IF she accepts your card and roses , things will be very much hopeful
Đây là câu điều kiện nhỉ??
IF SHE ACCEPTS YOUR CARD AND ROSES,THINGS WILL BE VERY MUCH HOPEFUL.
Chúng ta có thể vừa là thần vừa là quỷ, vì chúng ta đang cố gắng nâng cao người chết ngược dòng thời gian.
Chúng ta có thể vừa là thần vừa là quỷ, vì chúng ta đang cố gắng nâng cao người chết ngược dò
1. My sister won't open the door if she doesn't know who is it.
-> Unless my sister knows who is it, she won't open the door.
2. The film was long and boring so we turned off the TV and went to bed.
-> It was such a long and boring film that we turned off the TV and went to bed.
mình khuyên bạn nên vào youtube kênh nầy nhé Elight. Chúc hok tốt
nếu mk vào được thì mk đã vào lâu rùi mà dù gì cũng cảm ơn bạn nhiều lém nha hihi
her mother....Da Nang next summer
A.visits B.goes C will go D.will visit
"Last week I played badminton with Ba and I won for the first time".-".....................!
A.Really B.Thank you C Corngatulations D. Well
- Make the most of natural light.
-Change the light bulb.
- Turn off the lights when going out of the room.
-Choose to buy the equipment in accordance with the needs of the user.
-Unplug all unused devices.
-Replace old electrical equipment.
A: Can we reduce electricity use?
B: Yes ,we can
A:How
B:Turn off the power when not in use
Dịch
A: Chúng ta có thể giảm sử dụng điện không?
B: Vâng, chúng tôi có thể
A: Làm thế nào
B: Tắt điện khi không sử dụng
Âm câm là "chữ cái câm" (silent letter) là các chữ cái xuất hiện trong từ tiếng Anh nhưng không được đọc ra:
Âm "h" (honest /ˈɑːnɪst/ ,when /wen/)
Âm "b" (lamb /læm/, thumb /θʌm/,..)
Âm "k" (knife /naɪf/,knee /niː/,...)
Âm "t" (fasten /ˈfæsən/, castle ˈkæsl/,...)
Dưới đây là 1 số nguyên tắc dành cho âm câm:
1. B
Nguyên tắc 1: B không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.
VD: limb, crumb, dumb, comb, bomb, thumb.
Nguyên tắc 2: B không được phát âm khi đứng trước T thường là ở cuối từ nhưng không phải lúc nào cũng vậy.
VD: debt, doubt, subtle, debtor, doubtful.
2. C
Nguyên tắc: C không được phát âm khi trong từ có chứa “scle”.
VD: muscle, sclerosis.
Ngoại lệ: Sclera, asclepiad.
3. D
Nguyên tắc 1: D không được phát âm trong những từ phổ biến sau: Handkerchief, Wednesday, sandwich, handsome.
Nguyên tắc 2: D cũng không được phát âm khi trong từ có chứa DG.
VD: Pledge, dodge, grudge, hedge.
4. E
Nguyên tắc: E không được phát âm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm.
VD: Hope, drive, gave, write, site, grave, bite, hide.
5. G
Nguyên tắc: G thường không được phát âm khi đứng trước N.
VD: Champagne, foreign, sign, foreign, design, align.
Ngoại lệ: Magnet, igneous, cognitive.
6. GH
Nguyên tắc 1: GH không được phát âm khi đứng sau một nguyên âm.
VD: Thought, through, thorough, borough, daughter, light, might, sigh, right, fight, weigh, weight.
Ngoại lệ: Doghouse, foghorn, bighead.
Nguyên tắc 2: GH đôi khi được phát âm như F.
VD: rough, tough, laugh, enough, cough, clough, draught.
Ngoại lệ: Những ví dụ ở nguyên tắc 1!
7. H
Nguyên tắc 1: H không được phát âm khi đứng sau W.
VD: what, when, where, whether, why.
Nguyên tắc 2: H không được phát âm khi đứng đầu một số từ (đừng quên dùng mạo từ “an” với H câm).
VD: hour, honest, honour, heir.
8. K
Nguyên tắc: K không được phát âm khi đứng trước N ở đầu từ.
VD: knife, knee, know, knock, knowledge.
9. L
Nguyên tắc: L không được phát âm khi đứng sau A, O, U.
VD: calm, half, talk, walk, would, should, could, calf, salmon, yolk, chalk
Ngoại lệ: Halo, bulk, sulk, hold, sold.
10. N
Nguyên tắc: N không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.
VD: Autumn, column.
11. P
Nguyên tắc: P không được phát âm khi đứng đầu một số từ sử dụng tiền tố “psych” và “pneu”.
VD: Pneuma, psychotherapy, psycho, psychologist.
12. PH
Nguyên tắc: PH đôi khi được phát âm như F.
VD: telephone, paragraph, alphabet.
13. S
Nguyên tắc: S không được phát âm trong những từ sau:
Island, isle, aisle, islet.
14. T
Nguyên tắc: T không được phát âm trong những từ phổ biến sau:
Castle, Christmas, fasten, listen, often, whistle, bustle, hasten, soften.
15. U
Nguyên tắc: U không được phát âm khi đứng sau G và đứng trước một nguyên âm trong cùng một từ.
VD: guess, guidance, guitar, guest, guild, guard.
16. W
Nguyên tắc 1: W không được phát âm ở đầu một từ khi nó đứng trước R.
Ex: wrap, write, wrong, wring, wrap.
Nguyên tắc 2: W không được phát âm trong những từ sau:
Who, whose, whom, whole, whoever.
The boys play football at noon
#Ye Chi-Lien