K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Định nghĩa về giới từGiới từ (Preposition) là những từ (in, on, at,…) thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ. Ví dụ:I go to the zoo on sunday.I was sitting in the park at 6pm.Ở ví dụ 1 “sunday” là tân ngữ của giới từ “on”. Ở ví dụ 2, “the park” là tân ngữ của giới từ “in”.Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ...
Đọc tiếp

1. Định nghĩa về giới từ

Giới từ (Preposition) là những từ (in, on, at,…) thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ. 
Ví dụ:

  • I go to the zoo on sunday.
  • I was sitting in the park at 6pm.

Ở ví dụ 1 “sunday” là tân ngữ của giới từ “on”. Ở ví dụ 2, “the park” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

2. Các loại giới từ

Dưới đây là một số qui tắc sử dụng của các loại giới từ phổ biến trong tiếng Anh:

Giới từ chỉ thời gian

Giới từCách sử dụngVí dụ
  • on
  • ngày trong tuần
  • on Thursday
  • in
  • tháng / mùa
  • thời gian trong ngày
  • năm
  • sau một khoảng thời gian nhất định
  • in August / in winter
  • in the morning
  • in 2006
  • in an hour
  • at
  • cho night
  • cho weekend
  • một mốc thời gian nhất định
  • at night
  • at the weekend
  • at half past nine
  • since
  • từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại
  • since 1980
  • for
  • một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại
  • for 2 years
  • ago
  • khoảng thời gian trong quá khứ
  • 2 years ago
  • before
  • trước khoảng thời gian
  • before 2004
  • to
  • nói về thời gian
  • ten to six (5:50)
  • past
  • nói về thời gian
  • ten past six (6:10)
  • to / till / until
  • đánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian
  • from Monday to/till Friday
  • till / until
  • cho đến khi
  • He is on holiday until Friday.
  • by
  • in the sense of at the latest
  • up to a certain time
  • I will be back by 6 o’clock.
  • By 11 o’clock, I had read five pages.

 

Giới từ chỉ vị trí

Giới từCách dùngVí dụ
  • in
  • room, building, street, town, country
  • book, paper etc.
  • car, taxi
  • picture, world
  • in the kitchen, in London
  • in the book
  • in the car, in a taxi
  • in the picture, in the world
  • at
  • meaning next to, by an object
  • for table
  • for events
  • vị trí mà bạn làm gì đó (watch a film, study, work)
  • at the door, at the station
  • at the table
  • at a concert, at the party
  • at the cinema, at school, at work
  • on
  • attached
  • for a place with a river
  • being on a surface
  • for a certain side (left, right)
  • for a floor in a house
  • for public transport
  • for television, radio
  • the picture on the wall
  • London lies on the Thames.
  • on the table
  • on the left
  • on the first floor
  • on the bus, on a plane
  • on TV, on the radio
  • by, next to, beside
  • bên phải của ai đó hoặc cái gì đó
  • Jane is standing by / next to / beside the car.
  • under
  • trên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khác
  • the bag is under the table
  • below
  • thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất
  • the fish are below the surface
  • over
  • bị bao phủ bởi cái khác
  • nhiều hơn
  • vượt qua một cái gì đó
  • put a jacket over your shirt
  • over 16 years of age
  • walk over the bridge
  • climb over the wall
  • above
  • vị trí cao hơn một cái gì đó
  • a path above the lake
  • across
  • vượt qua
  • băng qua về phía bên kia
  • walk across the bridge
  • swim across the lake
  • through
  • something with limits on top, bottom and the sides
  • drive through the tunnel
  • to
  • movement to person or building
  • movement to a place or country
  • for bed
  • go to the cinema
  • go to London / Ireland
  • go to bed
  • into
  • enter a room / a building
  • go into the kitchen / the house
  • towards
  • movement in the direction of something (but not directly to it)
  • go 5 steps towards the house
  • onto
  • movement to the top of something
  • jump onto the table
  • from
  • in the sense of where from
  • a flower from the garden

 

 

Một số giới từ quan trọng khác:

Giới từcách sử dụngví dụ
  • from
  • who gave it
  • a present from Jane
  • of
  • who/what does it belong to
  • what does it show
  • a page of the book
  • the picture of a palace
  • by
  • who made it
  • a book by Mark Twain
  • on
  • walking or riding on horseback
  • entering a public transport vehicle
  • on foot, on horseback
  • get on the bus
  • in
  • entering a car  / Taxi
  • get in the car
  • off
  • leaving a public transport vehicle
  • get off the train
  • out of
  • leaving a car  / Taxi
  • get out of the taxi
  • by
  • rise or fall of something
  • travelling (other than walking or horseriding)
  • prices have risen by 10 percent
  • by car, by bus
  • at
  • for age
  • she learned Russian at 45
  • about
  • for topics, meaning what about
  • we were talking about you
0
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENTVỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNGKhẳng định: S + Vs/es + OPhủ định: S + DO/DOES + NOT + V +ONghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?VỚI ĐỘNG TỪ TOBEKhẳng định: S + AM/IS/ARE + OPhủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + ONghi vấn: AM/IS/ARE + S + OTừ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.Cách dùng:Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.Ví dụ: The sun ries in the...
Đọc tiếp

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + Vs/es + O
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.

Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
Nghi vấn: BE + S + V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:

Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)

Ex: He is coming tomrow

Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O
Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S has/ have + been + V_ing + O
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/ Have+ S+ been + V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + V_ed + O
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

Khẳng định: S + WAS/ WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn:

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất

6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

Khẳng định: S + was/ were + V-ing + O
Phủ định: S + wasn't/ weren't + V-ing + O
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/ WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING

While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT

Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
Phủ định: S + hadn't + Past Participle + O
Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + hadn't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng thì tương lai:

Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS

Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT

Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành:

Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì tương lai, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn,

2
26 tháng 6 2020

umm... Đây có phải câu hỏi đâu

28 tháng 6 2020

bạn NGUYỄN TRÍ QUÂN ơi , đây ko phải câu hỏi nhưng bạn ấy đăng lên để cho ai quên thì đọc thôi 

1 tháng 7 2020

The weather means different things to different people. I come from England, so the weather is always a big topic there.People in England can’t deal with the weather. A tiny bit of snow, and no one goes to work.Two days of thirty-degree temperatures and it’s a heatwave. Three days and it’s an emergency.I once lived in Dubai. No one really talked about the weather there. It was the same almost every day of the year.Hot, sunny, blue skies, no rain. I never looked at the weather forecast. I always knew what the weather would be . Not in England where people pray for the weather to be OK.But the weather is changing. Global warming is making it rain in the desert and dry in the rainforests.

Dịch:Thời tiết có ý nghĩa khác nhau đối với những người khác nhau. Tôi đến từ Anh,ở đây thời tiết luôn là đề tài được quan tâm.Ở Anh mọi người không thể thích nghi được với thời tiết. Chỉ một chút tuyết thôi là không ai đi làm.2 ngày liên tục với nhiệt độ ở mức 30 độ thì đó được xem là những ngày nắng nóng. 3 ngày thì nó sẽ là một trường hợp khẩn cấp.Tôi đã 1 lần đến Dubai. Không một ai thực sự nói về thời tiết nơi đây. Thời tiết luôn giống nhau vào mọi ngày trong năm.Nóng, nắng, bầu trời xanh, không mưa. Tôi chưa bao giờ thấy bản tin dự báo thời tiết. Tôi luôn biết thời tiết sẽ như thế nào. Không giống như ở Anh, mọi người luôn cầu nguyện cho thời tiết thật tốt.Nhưng thời tiết đang thay đổi. Sự nóng lên của trái đất đang dẫn đến mưa ở sa mạc và khô ở rừng nhiệt đới.

k cho mik vs ạ >~< Mik cảm ơn

1 tháng 7 2020

The weather means different things to different people. I come from England, so the weather is always a big topic there.People in England can’t deal with the weather. A tiny bit of snow, and no one goes to work.Two days of thirty-degree temperatures and it’s a heatwave. Three days and it’s an emergency.I once lived in Dubai. No one really talked about the weather there. It was the same almost every day of the year.Hot, sunny, blue skies, no rain. I never looked at the weather forecast. I always knew what the weather would be . Not in England where people pray for the weather to be OK.But the weather is changing. Global warming is making it rain in the desert and dry in the rainforests.

Dịch:

Thời tiết có ý nghĩa khác nhau đối với những người khác nhau. Tôi đến từ Anh,ở đây thời tiết luôn là đề tài được quan tâm.Ở Anh mọi người không thể thích nghi được với thời tiết. Chỉ một chút tuyết thôi là không ai đi làm.2 ngày liên tục với nhiệt độ ở mức 30 độ thì đó được xem là những ngày nắng nóng. 3 ngày thì nó sẽ là một trường hợp khẩn cấp.Tôi đã 1 lần đến Dubai. Không một ai thực sự nói về thời tiết nơi đây. Thời tiết luôn giống nhau vào mọi ngày trong năm.Nóng, nắng, bầu trời xanh, không mưa. Tôi chưa bao giờ thấy bản tin dự báo thời tiết. Tôi luôn biết thời tiết sẽ như thế nào. Không giống như ở Anh, mọi người luôn cầu nguyện cho thời tiết thật tốt.Nhưng thời tiết đang thay đổi. Sự nóng lên của trái đất đang dẫn đến mưa ở sa mạc và khô ở rừng nhiệt đới.

3 tháng 7 2020

Không bạn!

3 tháng 7 2020

Cái 1 là bạn hỏi tôi, cái 2 là tôi hỏi bạn.

25 tháng 6 2020

kitchen

các chữ k ở câu ABC đều bị câm, câu D phát âm là /k/ nên D khác

24 tháng 6 2020

1.A

2.C

3.C

4.A

CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!

24 tháng 6 2020

Answer:

1. A. season         B. break           C. great            D. steak

2. A. how              B. know            C. town            D. brow

3. A. chair             B. fair               C. are               D. pair

4. A. vanish          B. variety         C. ban               D. sandy

5. A. washed        B. walked          C. noed        D. decided  

P/s: Không chắc câu 5.

Linz

24 tháng 6 2020

my birthday is on the fourteen of may

i'm in class five a

there are six people in my family

24 tháng 6 2020

My birthday is on the first of may

I am in class 5a

There are five people in my family

I. Circle the odd one.1. a. bus    b. helicopter    c. motorcycle    d. train2. a. because    b. in the middle of    c. between    d. along3. a. young    b. handsome    c. tall    d. dance4. a. snow    b. elbow    c. show    d. girl5. a. coat    b. goat    c. stone    d. soapII. Look and write.waswerewasn’tweren’t1. There ________ a singer at the party last Sunday.2. There ________ eight children at the party.3. There ________ any flowers in the room.4. There ________a CD player in the...
Đọc tiếp

I. Circle the odd one.

1. a. bus    b. helicopter    c. motorcycle    d. train

2. a. because    b. in the middle of    c. between    d. along

3. a. young    b. handsome    c. tall    d. dance

4. a. snow    b. elbow    c. show    d. girl

5. a. coat    b. goat    c. stone    d. soap

II. Look and write.

waswerewasn’tweren’t

Đề kiểm tra Tiếng Anh 5 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 5) | Đề thi Tiếng Anh 5 có đáp án

1. There ________ a singer at the party last Sunday.

2. There ________ eight children at the party.

3. There ________ any flowers in the room.

4. There ________a CD player in the room.

5. There ________ lots of sandwiches at the party.

6. There ________ a TV in the room.

III. Write.

haddidn’t have

Đề kiểm tra Tiếng Anh 5 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 5) | Đề thi Tiếng Anh 5 có đáp ánĐề kiểm tra Tiếng Anh 5 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 5) | Đề thi Tiếng Anh 5 có đáp án

1. They ________ pizza for lunch last Friday.

2. The boys ________ a party last weekend.

3. He ____________ guitar lesson yesterday.

4. The girls ________ a picnic last Saturday.

IV. Give the correct form of the verbs in brackets.

1. My class (not start) ______________at 8’clock.

2. How many floors your house (have) _________________?

3. Mr. Ba (watch) __________________ TV every evening.

4. When Hoa (have) _______________Math?

5. She (brush) _______________ her teeth after meals.

6. How you (go) ______________ to school? – By bike.

7. They (play) __________________ games after school.

8. Huy’s brother (go) _________________ to bed at 10 o’clock.

9. Lam’s mother (work) ________________ in a factory.

10. Who your grandparents (live) _____________with?

V. Write the correct words.

littergarbage canpathgrassfountaintrees

This is a nice park. There are two (1) ________ in the park and there are lots of flowers.

A woman is standing near a (2) ________.

A duck is walking on the (3) ________ and a girl is walking on the (4) ________.

A man is cleaning the park. He is taking all the (5) ________and putting it in the (6) ________.

The park is very clean now.

1

Trả lời:

I. Circle the odd one. 

1. b2. a 3. d 4. d 5. b

II. Look and write.

1. wasn’t 2. weren’t 3. weren’t 4. was 5. were 6. wasn’t

III/ Write. 

1. They had pizza for lunch last Friday.

2. The boys had a party last weekend.

3. He didn’t have guitar lesson yesterday.

4. The girls had a picnic last Saturday.

IV/ Give the correct form of the verbs in brackets.

1. My class doesn’t start at 8’clock.

2. How many floors does your house have ?

3. Mr. Ba watches TV every evening.

4. When does Hoa have Math?

5. She brushes her teeth after meals.

6. How do you go to school? – By bike.

7. They play games after school.

8. Huy’s brother goes to bed at 10 o’clock.

9. Lam’s mother works in a factory.

10. Who do your grandparents live with?

V/ Write the correct words. 

Đề kiểm tra Tiếng Anh 5 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 5) | Đề thi Tiếng Anh 5 có đáp ánThis is a nice park. There are two (1) trees in the park and there are lots of flowers.

A woman is standing near a (2) fountain. 

A duck is walking on the (3) grass and a girl is walking on the (4) path. 

A man is cleaning the park. He is taking all the (5) litter and putting it in the (6) garbage can. 

The park is very clean now.

II. Read and number the sentences in the correct order. The conversation begins with 0. ANam: Which one is more beautiful, Ha Noi or Ho Chi Minh City? BLinda: I went to Ho Chi Minh City.0.CNam: Where did you go last weekend, Linda? DLinda: Well, it’s a modern city, but a bit noisier than Ha Noi. ENam: Oh, really! What do you think of Ho Chi Minh City? FLinda: I think they are both beautiful in their ways.III. Read and fill each gap with one word from the box. Write the word next to the...
Đọc tiếp

II. Read and number the sentences in the correct order. The conversation begins with 0.

 ANam: Which one is more beautiful, Ha Noi or Ho Chi Minh City?
 BLinda: I went to Ho Chi Minh City.
0.CNam: Where did you go last weekend, Linda?
 DLinda: Well, it’s a modern city, but a bit noisier than Ha Noi.
 ENam: Oh, really! What do you think of Ho Chi Minh City?
 FLinda: I think they are both beautiful in their ways.

III. Read and fill each gap with one word from the box. Write the word next to the number. There is one word that you do not need. There is one example (0).

Đề kiểm tra Tiếng Anh 5 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 4) | Đề thi Tiếng Anh 5 có đáp án

Can Tho is a big (0) city in the South of Viet Nam. People often go there by coach or by (1) ___________. Can Tho Bridge is a beautiful place to look down the wide and long (2) _________ and the landscape on the banks. There are beautiful floating (3) ___________on the rivers in Can Tho. People sell fruits, vegetables, meat or fish from their (4) __________. Can Tho is a beautiful city, and the weather is always (5) ___________. In the rainy season, it can be quite wet.

IV. Look at the pictures and the example. Read the story and write the word(s) for each gap. There is one example (0).

Đề kiểm tra Tiếng Anh 5 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 4) | Đề thi Tiếng Anh 5 có đáp án

Last summer I went to Da Lat with my (0) classmates. It’s a beautiful city in the Centre of Viet Nam. We went there by (1) __________. It’s smaller than Ho Chi Minh City, and quieter. The weather was fine. It was colder and drier than in Ha Noi. We stayed in a (2) __________. It’s opposite a big (3) __________. We visited famous places such as Prenn Waterfall and Langbiang (4) __________. The food was cheap, but the clothes were expensive. I enjoyed the trip so much. It was more exciting than I expected. After Da Lat, I would like to visit Phu Quoc (5) __________ some day.

V. Order the words. There is one example.

Example: bigger / Ha Noi / is / Hue / than

Ha Noi is bigger than Hue.

1. is / than / more / exciting / Da Nang / Ho Chi Minh City

______________________________________________________.

2. quieter / is / Da Lat / Can Tho / than

______________________________________________________.

3. is / than / modern / more / New York / Tokyo

______________________________________________________.

4. is / which / larger / Paris / London / one / or

__________________________________ ,___________________?

5. beautiful / Ha Long City / Nha Trang / more / which / place / is / or

__________________________________ ,___________________?

1
24 tháng 6 2020

Trả lời:

II.

1. B2. E3. D4. A5. F

III. 

1. plane2. river3. boats4. markets5. fine

IV. 

1. plane2. hotel3. river4. mountain5. island

V. 

1. Da Nang is more exciting than Ho Chi Minh City.

2. Can Tho is quieter than Da Lat.

3. New York is more modern than Tokyo.

4. Which one is larger, Paris or London?

5. Which place is more beautiful, Nha Trang or Ha Long City?

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.1. A read     B. teacher    C. eat     D. ahead2. A intersection    B. eraser    C. bookstore    D. history3. A nice    B. fine     C. big     D. five4. A school    B. beach    C. chair     D. children5. A car    B. city     C. can     D. class6. A classes     B. benches    C. bookshelves    D. washesII. Choose the option that best fits each of the blanks.1. Does he have math on Friday? - Yes, he _______________.A. is    B. does...
Đọc tiếp

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

1. A read     B. teacher    C. eat     D. ahead

2. A intersection    B. eraser    C. bookstore    D. history

3. A nice    B. fine     C. big     D. five

4. A school    B. beach    C. chair     D. children

5. A car    B. city     C. can     D. class

6. A classes     B. benches    C. bookshelves    D. washes

II. Choose the option that best fits each of the blanks.

1. Does he have math on Friday? - Yes, he _______________.

A. is    B. does    C. doesn’t

2. My class finishes at half _______________ ten.

A. to    B. pass    C. past

3. _______________ do you go to school? - By bike.

A. What    B. How    C. Who

4. I take a bus to school every day, but I am _______________ to school now.

A. walking    B. walk    C. walks

5. _______________ a truck in front of the store.

A. There are    B. There is    C. Those are

6. What’s _______________ name?

A. she    B. he    C. her

7. This sign says we _______________ park here.

A. can’t    B. don’t can    C. no can

8. Hoa and Nga _______________ up at half past five.

A. gets    B. getting    C. get

9. The bakery is _______________ to the toy store.

A. next    B. beside    C. in front

10. How many _______________ are there?

A. person    B. people    C. peoples

III. Give the correct form of the verbs in brackets.

1. She (speak) _______________ English in class.

2. You (live) _______________ in the country or in the city?

3. Nam (watch) _______________ television now.

4. Nam and I (be) ____________ at school.

5. He (not be)__________________ a doctor.

6. There (be) ______________four people in my family.

IV. Reorder the given words to make sentences.

1. class/ We/ in/ 6A/are.

→ _________________________________________________________________

2. soccer/ is/ brother/ My/ playing.

→ _________________________________________________________________

3. behind/ trees/ there/ house/ any/ Are/ the?

→ _________________________________________________________________

4. by/ go/ school/ doesn’t/ He/ to/ motorbike.

→ _________________________________________________________________

V. Read the text below and decide if the sentences are True (T) or False (F).

Peter wakes up at seven o’clock, but he doesn’t get up until 7.15. He has a shower and gets dressed. After breakfast, he brushes his teeth. He leaves the house at eight o’clock and catches the 8.15 train to work in Manchester. On the train, he reads the newspaper. He comes home at about half past six. After dinner, he washes up. Then he usually watches TV. He goes to bed about 11.30.

 TrueFalse
1. He brushes his teeth after having breakfast.  
2. He goes to work by bus.  
3. He works in Manchester.  
4. His mother washes up for him.  

VI. Write the opposite words in the blanks.

1. black ___________________

2. long ___________________

3. heavy ___________________

4. tall ___________________

5. strong ___________________

6. fat _________________

7. cold _________________

8. hungry _________________

9. small _________________

10. old _________________

VII. Make questions for the underlined words.

1. My sister feels hungry.

2. They are going to the zoo.

3. Her eyes are blue.

4. This bar of soap is 8,000 dong.

5. I’d like some tea.

2

Trả lời:

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
 1. D 2. B 3. C 4. A 5. B 6. C

II. Choose the option that best fits each of the blanks.
 1. B  2. C  3. B  4. A  5. B  6. C  7. A  8. C  9. A 10. B

III. Give the correct form of the verbs in brackets.  1. speaks

2. Do you live

3. is watching

4. slow

IV. Reorder the given words to make sentences.
1. We are in class 6A.

2. My brother is playing soccer.

3. Are there any trees behind the house?

4. He doesn’t go to school by motorbike.

IV. Read the text below and decide if the sentences are True (T) or False (F).
1. T  ; 2. F  ; 3. T ; 4. F

Trả lời:

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

1 - D; 2 - B; 3 - C; 4 - A; 5 - B; 6 - C; 

II. Choose the option that best fits each of the blanks.

1 - B; 2 - C; 3 - B; 4 - A; 5 - B;

6 - C; 7 - A; 8 - C; 9 - A; 10 - B; 

III. Give the correct form of the verbs in brackets.

1. She (speak) speaks English in class.

2. Do you (live) live in the country or in the city?

3. Nam (watch) is watching television now.

4. Nam and I are at school.

5.He is not a doctor.

6. There are four people in my family.

IV. Reorder the given words to make sentences.

1. We are in class 6A.

2. My brother is playing soccer.

3. Are there any trees behind the house?

4. He doesn’t go to school by motorbike.

V. Read the text below and decide if the sentences are True (T) or False (F).

1 - True; 2 - False; 3 - True; 4 - False;

VI. Write the opposite words in the blanks.

1. white 6. thin
2. short 7. hot
3. light 8. full
4. short 9. big
5. weak 10. new (young)

VII. Make questions for the underlined words.

1. How does your sister feel?

2. Where are they going?

3. What color are her eyes?

4. How much is this bar of soap?

5. What would you ?