Viết cách làm món bánh giầy bằng tiếng anh
Help meee!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vietnam is a tropical country. So there are many kinds of foods and drinks to choose. I all kinds of fruits such as avocado, mango, orange, apple, etc. But the drink I love most is avocado smoothie. This healthy smoothie is perfect for a breakfast, a quick snack, or whenever I need a healthy boost. Avocados are high in fat, healthy type of fat. They also contain fat-soluble vitamin E, vitamin C. Especially, avocados are an excellent source of antioxidant carotenoids alpha-carotene, beta-carotene, beta-cryptoxanthin, lutein and zeaxanthin that may help slow aging, prevent certain cancers, heart disease, lose weight and improve your skin tone. Let’s enjoy our instant breakfast avocado smoothie and have an awesome day!
My favourite drink is milk tea. It has a lot of flavor but I most is Thai milk tea. It's delicious, in milk tea there are a lot of jelly in the pearl, it's very tough and tasty. I it.I can drink it at any time. And you, what's your favourite drink?
I love to stay hydrated. One of my favorite drinks to help me stay hydrated is orange juice. Orange juice is both sweet and sour. It freshens me up every time I take sips of orange juice. Orange juice is orange in color so it's hard to mix it for another drink. Sometimes orange juice has orange pulps in it. I love this kind of orange juice because it seems fresh to me. These are the reasons why orange juice is one of my favorite drinks to stay hydrated.
Tìm lỗi sai:
a. call to --> call
Sắp sếp:
a. Excuse me, is there a museum near hear?
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.(EX: I had gone to school before Nhung came.)
Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
1, at/the library/English/of/books/in/the back/are/those
=> Those English books are at the back of the library.
2.learn/write/literature/about/essays/in/and/we/books/the
=> We learn books and write essays in the Literatue.
3.the bell/into/the students/ten/and/go/past/rings/all/the yard/half/at
=> At half past seven the bell rings and the students go into the yard
4.play/the/is/room/the guitar/Ba/in/learning/múic/to
=> Ba is learning to play the guitar in the music room.
Around the world there are many cuisine but I still spaghetti the most. The main ingredients to make spaghetti are noodles, beef and tomatoes. Besides, we can add onion, carrot, bean or other kind of vegetable. At weekends, my mother and I usually go to the market, buy goods and cook spaghetti for my family instead of traditional dishes. It’s easy to cook this food. All we have to do are boiling noodles, chopping beef and making a good sauce of tomatoes. There is a tip for a perfect sauce is adding a slice of lemon into it. If there is a need of vegetable, It can be served with carrot and peas. Spaghetti supplies high nutrients and several vitamins, which good for your health especially for diet people. Moreover, spaghetti is famous for its delicious taste and convenience as fast food. It’s known as typical traditional food of Italy. Although spaghetti originate from Europe, it’s more widespread in Asia specifically Vietnam. Nowadays, It is popular food not only in Italy but also in other countries.
Bản dịch
Có rất nhiều món ăn ngon trên toàn thế giới nhưng tôi vẫn luôn thích mì Ý. Nguyên liệu chính để làm món này bao gồm: mì, thịt bò và cà chua. Ngoài ra, chúng có thể được nấu cùng hành tây, cà rốt, đậu hay những loại rau củ khác. Vào cuối tuần, mẹ và tôi thường đi chợ, mua nguyên liệu và nấu mì Ý cho cả gia đình thay vì những món truyền thống hàng ngày. Cũng rất dễ để nấu món này. Tất cả những gì phải làm là luộc mì, băm thịt và làm sốt cà chua. Có môt mánh nhỏ cho món xốt ngon hơn là thêm một lát chanh vào khi đang nấu. Nếu cần thêm rau xanh, mì có thể ăn cùng cà rốt và đậu Hà Lan. Mì Ý cung cấp nhiều chất dinh dưỡng và vitamin tốt cho sức khoẻ đặc biệt là những người ăn kiêng. Hơn nữa, mì Ý còn nổi tiếng vì ngon và tiện lợi như món đồ ăn nhanh. Mì Ý từ lâu là món ăn truyền thống của đất nước Ý. Mặc dù bắt nguồn từ Châu Âu, mì đang ngày càng phổ biến ở Châu Á điển hình là Việt Nam. Ngày nay, đây là món ăn nổi tiếng không những ở Ý mà còn ở nhiều nước trên thế giới.
#Châu's ngốc
1The teacher says Ba will be a famous artist in one day
A B C D
2Some boys are playing marble in the school yard at recess
A B C D
3Mai learns how to use a computer in her scientific class
A B C D
Sửa:
1) in one day -> one day
2) are playing -> play
3) scientific -> scien
day cake