nói hộ mấy thì lớp 5 ta với tự nhiên quên ngang
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


“Bắt nạt” trong tiếng Anh là “bully” hoặc “to bully” (động từ).
Ví dụ:
-He is bullying his classmates


1-In the future, people will use flying cars.
2-This electric bike is mine.
3-There will be driverless buses.
4-Petrol cars will be replaced.
5-The old train is slower.
6-A new metro system will be built.
7-Petrol cars are not as good.
8-People may live on Mars.
9-It takes three days.
10-This high-speed train is capable of 500 km/h.
Xin tick ạ!🥺🥺🥺
Complete the second sentence so that it means the same as the first
1. In the future, people will use flying cars.
→ In the future, flying cars will be used
2. This electric bike belongs to me.
→ This electric bike is mine
3. Our city will have driverless buses next year.
→ There will be driverless buses in our city next year
4. People will replace petrol cars with electric cars in the future.
→ Petrol cars will be replaced with electric cars in the future
5. The new train is faster than the old one.
→The old train is not as fast as the new one


Olm chào em, cảm ơn đánh giá của em về chất lượng bài giảng của Olm, cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm trên hành trình tri thức. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm em nhé!

Vào thời gian rảnh rỗi, tôi thích nghe nhạc và chơi game. Đôi khi, tôi đọc sách hoặc xem phim với gia đình. Tôi cũng thích ra ngoài đạp xe hoặc đi bộ trong công viên. Thời gian rảnh rỗi giúp tôi thư giãn sau khi học. Vào cuối tuần, tôi thường đi chơi với bạn bè. Chúng tôi trò chuyện, cười đùa và vui vẻ cùng nhau. Tôi luôn mong chờ đến thời gian rảnh rỗi của mình.
In my free time, I like to listen to music and play games. Sometimes, I read books or watch movies with my family. I also enjoy going outside to ride my bike or walk in the park. Free time helps me relax after studying. On weekends, I often hang out with my friends. We talk, laugh, and have fun together. I always look forward to my free time.

Mùa xuân là mùa tôi yêu thích nhất trong năm. Thời tiết ấm hơn, hoa bắt đầu nở khắp nơi. Cây cối đâm chồi nảy lộc xanh tươi, không khí thoang thoảng mùi tươi mát và ngọt ngào. Chim chóc trở về và hót líu lo vào buổi sáng. Mọi người thường ra ngoài để tận hưởng ánh nắng mặt trời và thiên nhiên tươi đẹp. Mùa xuân mang đến cảm giác hy vọng và khởi đầu mới.
Spring is my favorite season of the year. The weather becomes warmer, and flowers start to bloom everywhere. Trees grow new green leaves, and the air smells fresh and sweet. Birds return and sing happily in the morning. People often go outside to enjoy the sunshine and beautiful nature. Spring brings a feeling of hope and new beginnings.
Thì tương lai đơn
Câu khẳng định
Đối với động từ “to be”
Cấu trúc : S + will + be + N/Adj
Đối với động từ thường:
Cấu trúc: S + will + V (bare-inf)
Câu phủ định
Đối với động từ “to be”:
Cấu trúc: S + will not + be + N/Adj
Đối với động từ thường:
Cấu trúc: S + will not + V (bare-inf)
Câu nghi vấn dạng Yes/No
Đối với động từ “to be”:
Cấu trúc:
Câu hỏi: Will + S + be +... ?
Câu trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t
Câu nghi vấn dạng Wh-question
Cấu trúc:
Câu hỏi : Wh-word + will + S + V (bare-inf)?
Câu trả lời : S + will + V (bare-inf)
Dấu hiệu thì tương lai đơn