K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Những khu vực đông dân: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông An, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Au, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Hai đồng bằng của hai con sông lớn: Hoàng Hà, sông Hằng. - Những khu vực thưa dân: các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa,...

- Bùng nổ dân số xảy ra khi:

+ Dân số tăng nhanh, tăng đột ngột

+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên vượt quá 2,1%

- Nguyên nhân: do số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều nên tỉ lệ sinh đẻ cao

- Hậu quả:

+Thiếu đất ở, sinh hoạt

+ Có thể có nhiều tệ nạn xã hội

+ Trường học không đủ để đáp ứng kịp thời

+ Thiếu lương thực, thực phẩm

+ Chất lượng cuộc sống giảm

- Phương hướng:

+ Có ý thức thực hiện kế hoạch hóa gia đình

+ Tuyên truyền, vận động thực hiện kế hoạch hóa gia đình

28 tháng 9 2021

Tháp tuổi cho ta biết:

- Kết cấu theo độ tuổi của dân số: có bao nhiêu người ở từng lứa tuổi và từng nhóm tuổi.

- Kết cấu theo giới tính của dân số: bao nhiêu nam, nữ ở từng lứa tuổi và từng nhóm tuổi.


 

28 tháng 9 2021

Tháp tuổi cho ta biết:

- Kết cấu theo độ tuổi của dân số: có bao nhiêu người ở từng lứa tuổi và từng nhóm tuổi.

- Kết cấu theo giới tính của dân số: bao nhiêu nam, nữ ở từng lứa tuổi và từng nhóm tuổi.

Số trẻ em từ khi sinh ra đến 4 tuối:

+ Tháp tuổi thứ nhất có khoảng 5,5 triệu bé trai và 5,5 triệu bé gái.

+ Tháp tuổi thứ hai có khoảng 4,5 triệu bé trai và 4,8 triệu bé gái.

- So sánh hình dạng hai tháp tuổi:

+ Tháp tuổi thứ nhất có đáy rộng, thân thu hẹp dần.

+ Tháp tuổi thứ hai có đáy hẹp, thân mở rộng.

⟹ Tháp tuổi có thân tháp mở rộng (như tháp tuổi thứ 2) thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.


 

- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến 30°B và 30°N (giữa hai chí tuyến).

- Tên các kiểu môi trường của đới nóng: Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc.


 

27 tháng 9 2021

Trả lời :

- Giới hạn từ 23 độ 27' B - 23 độ 27' N
- Có 4 kiểu môi trường:
+ Môi trường xích đạo ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
+ Môi trường hoang mạc

~ HT ~

Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam

24 tháng 9 2021

Himalaya à

Quốc kìTên tắtTên chính thứcTên địa phươngThủ đôBản đồ
 Abkhazia[1]Cộng hòa Abkhazia[1]tiếng Abkhaz: Аҧсны́ Apsny, IPA /apʰsˈnɨ/;

tiếng Gruzia: აფხაზეთი Apkhazeti;

tiếng Nga: Абхазия Abkhaziya

Sukhumi 
 AfghanistanTiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan[1]Pashto: د افغانستان اسلامي امارات
Dari: امارت اسلامی افغانستان
Kabul 
 Akrotiri và DhekeliaCác khu vực có chủ quyền Akrotiri và DhekeliaEpiskopi 
 Ả Rập Xê ÚtVương quốc Ả Rập Xê Úttiếng Ả Rập: المملكة العربية السعودية‎Riyadh 
 Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtCác tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấttiếng Ả Rập: دولة الإمارات العربية المتحدة‎Abu Dhabi 
 Armenia[2]Cộng hòa Armeniatiếng Armenia: Հայաստանի ՀանրապետությունYerevan 
 Azerbaijan[2]Cộng hòa Azerbaijantiếng Azerbaijan: Azərbaycan RespublikasıBaku 
 Ấn ĐộCộng hòa Ấn Độtiếng Hindi: भारत गणराज्य Tamil: இந்திய குடியரசுNew Delhi 
 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh[3]Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc AnhDiego Garcia 
 BahrainVương quốc Bahraintiếng Ả Rập: مملكة البحرين‎Manama 
 BangladeshCộng hòa Nhân dân BangladeshBengal: গণপ্রজাতন্ত্রী বাংলাদেশDhaka 
 BhutanVương quốc BhutanDzongkha: Thimphu 
 BruneiNhà nước Brunei DarussalamMã Lai: Negara Brunei Darussalam

chữ Jawi: نڬارا بروني دارالسلام‎

Bandar Seri Begawan 
 CampuchiaVương quốc CampuchiaKhmer: Phnom Penh 
 Quần đảo Cocos (Keeling)[4]Lãnh tổ Quần đảo Cocos (Keeling) (thuộc Úc)Đảo Tây 
 Đài Loan[5]Trung Hoa Dân QuốcPhồn thể: 中華民國Đài Bắc 
 Georgia/Gruzia[2]Cộng hòa Georgiatiếng Gruzia: საქართველოTbilisi 
 Đảo Giáng sinh[4]Lãnh thổ Đảo Giáng sinh (thuộc Úc)Flying Fish Cove 
 Hồng Kông[6]Đặc khu hành chính Hồng KôngPhồn thể: 中華人民共和國香港特別行政區
Tiếng Anh: Hong Kong Special Administrative Region of the People's Republic of China
Hồng Kông 
 Indonesia[7]Cộng hòa Indonesiatiếng Indonesia: Republik IndonesiaJakarta 
 IranCộng hòa Hồi giáo IranBa Tư: جمهوری اسلامی ايرانTehran 
 IraqCộng hòa Iraqtiếng Ả Rập: جمهورية العراق‎
Kurdish: كۆماری عێراق
Baghdad 
 IsraelNhà nước Israeltiếng Hebrew: יִשְרָאֵל‎
tiếng Ả Rập: إسرائيل‎
Jerusalem 
 JordanVương quốc Hashemite Jordantiếng Ả Rập: المملكة الأردنية الهاشميه‎Amman 
 Kazakhstan[2]Cộng hòa Kazakhstantiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы
tiếng Nga: Республика Казахстан
Astana 
 KuwaitNhà nước Kuwaittiếng Ả Rập: دولة الكويت‎Kuwait City 
 KyrgyzstanCộng hòa KyrgyzstanKyrgyzstan: Кыргыз Республикасы
tiếng Nga: Кыргызская Республика
Bishkek 
 LàoCộng hòa Dân chủ Nhân dân LàoLào:ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວVientiane 
 LibanCộng hòa Li-băngtiếng Ả Rập: الجمهورية اللبنانية‎Beirut 
 Ma Cao[6]Đặc khu hành chính Ma CaoHoa ngữ: 中華人民共和國澳門特別行政區
Tiếng Bồ Đào Nha: Região Administrativa Especial de Macau da República Popular da China
Ma Cao 
 MalaysiaMalaysiatiếng Mã Lai: مليسيا
Giản thể tự:马来西亚
Phồn thể:馬來西亞
Kuala Lumpur 
 MaldivesCộng hòa MaldivesDhivehi: ދިވެހިރާއްޖޭގެ ޖުމުހޫރިއްޔާMalé 
 Mông CổMông Cổ Quốctiếng Mông Cổ: Монгол улс, Ulan Bator 
 MyanmarCộng hòa Liên bang Myanmartiếng Miến Điện: {{{1}}}:Pyi-daung-zu Myan-ma Naing-ngan-dawNaypyidaw 
 Nagorno-Karabakh[2][1]Cộng hòa Artsakh[1]tiếng Armenia: Լեռնային Ղարաբաղ Հանրապետություն

tiếng Armenia: Արցախի Հանրապետություն Arts'akhi Hanrapetut’yun (tên mới)

Stepanakert 
 Nam Ossetia[1]Cộng hòa Nam Ossetia[1]tiếng Ossetia: Хуссар Ирыстон, Khussar Iryston;

tiếng Gruzia: სამხრეთ ოსეთი, Samkhret Oseti;

tiếng Nga: Южная Осетия, Yuzhnaya Osetiya

Tskhinvali 
 NepalCộng hòa Dân chủ Liên bang NepalNepal: संघीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपालKathmandu 
 Nhật BảnNhật Bảntiếng Nhật: 日本国Tokyo 
 OmanVương quốc Hồi giáo Omantiếng Ả Rập: سلطنة عُمان‎Muscat 
 PakistanCộng hòa Hồi giáo PakistanUrdu: اسلامی جمہوریہ پاکستانIslamabad 
 PalestineNhà nước PalestineTiếng Ả Rập: دولة فلسـطينJerusalem 
 PhilippinesCộng hòa PhilippinesPhilippines: Republika ng PilipinasManila 
 QatarNhà nước Qatartiếng Ả Rập: دولة قطر‎Doha 
 SingaporeCộng hòa SingaporeTiếng Anh: Republic of Singapore
tiếng Mã Lai: Republik Singapura
Giản thể tự: 新加坡共和国
Tamil: சிங்கப்பூர் குடியரசு
Singapore City 
 Bắc Síp[2][1]Cộng hòa Bắc Síp thuộc Thổ Nhĩ Kỳtiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kuzey Kıbrıs Türk CumhuriyetiLefkoşa 
 Síp[2]Cộng hòa Síptiếng Hy Lạp: Κυπριακή Δημοκρατία
tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kıbrıs Cumhuriyeti
Nicosia 
 Sri LankaCộng hòa Dân chủ Xã hội Chủ nghĩa

Sri Lanka

Sinhala: 
Tamil: இலங்கை ஜனநாயக சமத்துவ குடியரசு
Sri Jayawardenapura-Kotte 
 SyriaCộng hòa Ả Rập Syriatiếng Ả Rập: جمهورية سوريا العربية‎Damascus 
 TajikistanCộng hòa Tajikistantiếng Tajik: Ҷумҳурии ТоҷикистонDushanbe 
 Thái LanVương quốc Thái LanThái: ราชอาณาจักรไทยBăng Cốc 
 Đông Timor[7][8]Cộng hòa Dân chủ Đông TimorTetum: Repúblika Demokráa Timór Lorosa'e
tiếng Bồ Đào Nha: República Democráa de Timor-Leste
Dili 
 Thổ Nhĩ Kỳ[2]Cộng hòa Thổ Nhĩ KỳThổ Nhĩ Kỳ: Türkiye CumhuriyetiAnkara 
 Triều TiênCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiêntiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국Bình Nhưỡng 
 Hàn QuốcĐại Hàn Dân Quốctiếng Triều Tiên: 대한민국Seoul 
 Trung Quốc[9]Cộng hòa Nhân dân Trung HoaGiản thể tự: 中华人民共和国Bắc Kinh 
 TurkmenistanTurkmenistantiếng Turkmen: TürkmenistanAshgabat 
 UzbekistanCộng hòa Uzbekistantiếng Uzbek: O‘zbekiston RespublikasiTashkent 
 Việt NamCộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Namtiếng Việt: Việt NamHà Nội 
 YemenCộng hòa Yementiếng Ả Rập: الجمهورية اليمنية‎San‘a’ 
24 tháng 9 2021

Hơn 30 nc r bn ơi