Cho tam giác ABC vuông tại A , bt:
BC=5√2,AB=5 cm
Viết tỉ số lượng giác góc B.Từ đó,suy ra lượng giác góc C
Giúp mik vs aa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
$S=\frac{1}{2^0}+\frac{2}{2^1}+\frac{3}{2^2}+....+\frac{2021}{2^{2020}}$
$2S=2+\frac{2}{2^0}+\frac{3}{2^1}+...+\frac{2021}{2^{2019}}$
$\Rightarrow 2S-S=2+\frac{1}{2^0}+\frac{1}{2^1}+...+\frac{1}{2^{2019}}-\frac{2021}{2^{2020}}$
$\Rightarrow S=2+\frac{1}{2^0}+\frac{1}{2^1}+...+\frac{1}{2^{2019}}-\frac{2021}{2^{2020}}$
$2S=4+2+\frac{1}{2^0}+\frac{1}{2^1}+...+\frac{1}{2^{2018}}-\frac{2021}{2^{2019}}$
$\Rightarrow 2S-S=4-\frac{2022}{2^{2019}}$
$\Rightarrow S< 4$
\(x^2-x\left(m+2\right)+2m=0\)
De pt co 2 nghiem phan biet khi delta > 0
\(\Delta=\left(m+2\right)^2-4.2m=m^2+4m+4-8m=m^2-4m+4=\left(m-2\right)^2\)
Ma (m-2)^2 >= 0 voi moi x
=> m - 2 \(\ne0\Rightarrow m\ne2\)
\(x^2-2x-mx+2m=0\)
\(x^2-\left(2+m\right)x+2m=0\)
\(\Delta=\left[-\left(2+m\right)\right]^2-4.1.2m\)
\(=4+4m+m^2-8m\)
\(=m^2-4m+4\)
\(=\left(m-2\right)^2\)
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì \(\Delta>0\)
\(\left(m-2\right)^2>0\)
\(m-2\ne0\)
\(m\ne2\)
Vậy \(m\ne2\) thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
Giải:
Gọi chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: \(x\) (m); \(x\) > 0
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: \(x\) x 2 = 2\(x\) (m)
Chiều dài của cái ao là: 2\(x\) - 1 x 2 = 2\(x\) - 2 (m)
Chiều rộng của cái ao là: \(x\) - 1 x 2 = \(x\) - 2 (m)
Diện tích của cái ao là: (2\(x\) - 2) x (\(x\) - 2)
Theo bài ra ta có phương trình:
(2\(x\) - 2) x (\(x-2\)) = 60
2\(x^2\) - 4\(x\) - 2\(x\) + 4 = 60
2\(x^2\) - (4\(x\) + 2\(x\)) + 4 = 60
2\(x^2\) - 6\(x\) + 4 - 60 = 0
2\(x^2\) - 6\(x\) - 56 = 0
\(\Delta^,\) = 32 - (- 56)x 2 = 121 > 0
Vậy phương trình có hai nghiệm lần lượt là:
\(x_1\) = (3 + \(\sqrt{121}\)) : 2 = 7
\(x_2\) = (3 - \(\sqrt{121}\)): 2 = - 4 < 0 (loại)
Vậy \(x\) = 7
Chiều rộng của mảnh đất là: 7m
Chiều dài của mảnh đất là: 7 x 2 = 14 (m)
Kết luận các kích thước của mảnh đất là chiều rộng 7m; chiều dài 14m
Xét tam giác ABC vuông tại A. Đặt \(\widehat{B}=a\left(0^o< a< 90^o\right)\)
Khi đó ta có \(\tan a=\dfrac{\sin a}{\cos a}=\dfrac{AC}{AB}< 1\) (vì \(\cos a>\sin a\))
\(\Rightarrow AC< AB\)
\(\Rightarrow\widehat{B}< \widehat{C}\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Lại có \(\widehat{B}+\widehat{C}=90^o>\widehat{B}+\widehat{B}=2\widehat{B}\) nên \(\widehat{B}=a< 45^o\).
Ta có đpcm.
4)
Ta có:
AM // BD (cmt)
AO ⊥ AM (do MA là tiếp tuyến của (O) tại A)
⇒ AO ⊥ BD tại K
⇒ K là trung điểm của BD
Áp dụng định lý Thales đảo vào ∆AMT và ∆TBD, ta có:
Xét ∆ATI và ∆BTK có:
∠IAT = ∠KBT (so le trong)
⇒ ∆ATI ∽ ∆BTK (c-g-c)
⇒ ∠ATI = ∠BTK
⇒ ∠ATI và ∠BTK đối đỉnh
⇒ I, T, K thẳng hàng
⇒ T ∈ IK
⇒ MD, AB, IK đồng quy tại T
Gọi số sách ở ngăn thứ nhất lúc đầu là x (cuốn sách; \(x\in\mathbb{N}^*\))
Số sách ở ngăn thứ hai lúc đầu là: \(400-x\) (cuốn sách)
Số sách ở ngăn thứ nhất nếu chuyển đi 80 cuốn sách là: \(x-80\) (cuốn sách)
Số sách ở ngăn thứ hai nếu thêm 80 cuốn sách là: \(400-x+80=480-x\) (cuốn sách)
Vì sau khi chuyển sách, số sách ở ngăn thứ hai gấp 3 lần số sách ở ngăn thứ nhất nên ta có phương trình:
\(480-x=3\left(x-80\right)\)
\(\Leftrightarrow480-x=3x-240\)
\(\Leftrightarrow4x=720\)
\(\Leftrightarrow x=180\left(tm\right)\)
Khi đó, số sách ở ngăn thứ hai lúc đầu là: \(400-180=220\) (cuốn sách)
Vậy: ...
\(\left(x+2\right)\left(32-x+3\right)=x\left(32-x\right)+88\)
\(\left(x+2\right)\left(35-x\right)=-x^2+32x+88\)
\(-x^2+33x+70=-x^2+32x+88\)
\(70-88=32x-33x\)
\(x=18;y=14\)
Câu này mình làm đúng rồi nhưng lần sau mình trình bày đặt x, y ra sao, tại sao lại có biểu thức đó và đầu mỗi dòng mình nên có dấu tương đương nhé.
ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=5\left(cm\right)\)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(sinB=cosC=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{5}{5\sqrt{2}}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)
\(cosB=sinC=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{5}{5\sqrt{2}}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)
\(tanB=cotC=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{5}{5}=1\)
\(cotB=tanC=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{5}{5}=1\)
Theo Pytago tam giac ABC vuong tai A
\(AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{50-25}=5\)
Do ^B; ^C phu nhau
sinB = AC/BC = 1/can2 = cosC
cosB = AB/BC = 1/can2 = sinC
tanB = AC/AB = 1 = cotC
cotB = AC/AB = 1 = tanC