Cho các tiếng sau: nóng, mát, xa, buồn, xanh. Với mỗi tiếng hãy tạo thành
a. Từ ghép hợp nghĩa, ghép phân nghĩa
b. Từ láy tăng nghĩa, láy giảm nghĩa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hai góc kề bù là hai góc kề nhau và tổng số đo của hai góc là 180o
~ Hok tốt ~
Danh từ: cò, nắng, sông,cha, nước mắt, cha, ngân hà, con, giọt nước, nguồn
Động từ: cõng, chở
Tính từ: cay nồng
Cụm danh từ: cánh cò, một dải ngân hà,
Cụm động từ: cõng nắng qua sông,
Cụm tính từ: nước mắt cay nồng
Bài 2 : Cho các nhóm từ sau :
Nhóm 1 : nhớ , buồn , thương , vui
Nhóm 2 : Huế , Hà Nội , Việt Nam
a) Hãy cho biết từ loại của các nhóm trên
b) Chuyển nhóm từ loại ấy dáng nhóm từ loại khác bằng cách thêm một số từ sao cho phù hợp
Bài làm:
a ) Nhóm 1 : Động từ ( ĐT)
Nhóm 2 : Danh từ ( DT)
b) Nhóm 1 : Động từ -> Danh từ( ĐT -> DT)
Nỗi nhớ , nỗi buồn , tình thương , niềm vui
Nhóm 2 : Danh từ -> Tính từ ( DT -> TT)
rất Huế, rất Hà Nội, rất Việt Nam
_Minh ngụy_
a, Danh từ: Nấu, cỏ, tằm, Ba Bớp, mõm, đất, bọt mép, Hoa, công tử, tiểu thư, mắt, mẹ con, Vàng, con cún, Tũn.
Động từ: đứng, dừng, ăn, uống, thúc, ủi, gặm, liếc, chạy, đi.
Tính từ: ngon, hùng hục, lem lém dở hơi, dịu dàng.
Các từ : non nước, chiều chuộng, ruộng rẫy, cây cỏ, vuông vắn, bao bọc, ngay ngắn, cười cợt, tướng tá, ôm ấp, líu lo, trong trắng, nhức nhối, tội lỗi , đón đợi, mồ ,mạ, tươi tốt, vùng vẫy, thơm thảo không phải từ láy vì đó là từ ghép đẳng lặp.
Giải thích : Xem lại khái niệm về từ ghép nhé bạn .
không vì:
+ các từ " non nước, cây cỏ, bao bọc, ngay ngắn, ôm ấp, trong trắng, tội lỗi, đón đợi, mồ, mạ, tươi tốt, thơm thảo " không phải là từ láy vì cả hai tiếng đều có nghĩa
+ các từ còn lại là từ láy vì chúng có vần hoặc âm giống nhau và chúng sẽ không có nghĩa khi bị tách riêng ra
a,
các từ phức trong đoạn văn trên là: nước thẳm, non cao, miền núi, miền biển.
trong các từ phức đó không có từ nào là từ láy vì chúng không có vần hoặc âm giống nhau
Ghép hợp nghĩa: nóng bức, mát lành, xa tít, buồn chán, xanh ngát
Ghép phân nghĩa: nóng lạnh, gió mát, gần xa, vui buồn, xanh cây
Từ láy tăng nghĩa: buồn bã, mát mẻ, xa xăm, nóng nực, xanh xao
Từ láy giảm nghĩa: buồn buồn, man mát, xa xa, nong nóng, xanh xanh