viết câu hoàn chỉnh. .sử dụng quá khứ đơn giản của động từ
1. i/go swimming/yesterday
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Old\(\ne\)new
2 .Small\(\ne\)big
3. Far\(\ne\)near
4. Early\(\ne\)late
5. City\(\ne\)countryside
6. Quiet\(\ne\)noisy
7. Low\(\ne\)high
8. Beautiful\(\ne\)bad
Chú thích:
\(\ne\)nghĩa ngược lại
Học tốt!!!
Bn Hiền ơi!Trái nghĩa với beautiful phải là ugly(XẤU) chớ?Bad(tệ) là trái nghĩa với Good ồi!
Hay thì hay đấy n.....
lạc đề
( # [MV] IU(아이유) _ BBIBBI(삐삐)
( # EXOComingSoon..)
Last summer, I went to Cua lo with my family. We went there by car, it is very far from my house, it is about 400 km, so we were very tired, but at one we felt better when we saw the sea.
Cua lo beach is really interesting, the beach is very large, flat, and it has a lot of sand. Waves are very strong, you will be very excited when you play with it. There are a lot of beauty spots, and good seafood there
We stayed in Binh Minh hotel. It was a very nice and comfortable hotel, it’s also rather near the sea.
The weather was hot and sunny all day. The sea was cool and clear, because it was very windy in the afternoon. We went swimming twice a day. . The food was extremely delicious but not very expensive.
We took a lot of Photograps of the sea, bought a lot of seafood especially octopus and some sea present for our relatives
After a week in Cua lo beach we felt happy and stronger.
We hope to go there again.
Dịch
Mùa hè năm ngoái, tôi đến Cửa Lò với gia đình. Chúng tôi đến đó bằng xe hơi, rất xa nhà tôi, khoảng 400 km, vì vậy chúng tôi đã rất mệt mỏi, nhưng chúng tôi cảm thấy tốt hơn khi chúng tôi nhìn thấy biển. Bãi biển Cửa Lò thực sự thú vị, bãi biển rất rộng, bằng phẳng, và có rất nhiều cát. Sóng rất mạnh, bạn sẽ rất hào hứng khi chơi với nó. Có rất nhiều điểm làm đẹp và hải sản ngon ở đó Chúng tôi ở lại khách sạn Bình Minh. Đó là một khách sạn rất đẹp và thoải mái, nó cũng khá gần biển. Thời tiết nóng và nắng cả ngày. Biển rất mát mẻ và rõ ràng, vì trời rất gió vào buổi chiều. Chúng tôi đi bơi hai lần một ngày. . Thức ăn rất ngon nhưng không đắt lắm. Chúng tôi đã lấy rất nhiều Photograps của biển, mua rất nhiều hải sản đặc biệt là bạch tuộc và một số món quà biển cho người thân của chúng tôi Sau một tuần ở bãi biển Cửa Lò, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc và mạnh mẽ hơn. Chúng tôi hy vọng sẽ đến đó một lần nữa.
Hk tốt
Mùa hè năm ngoái, tôi đến Cửa Lò với gia đình. Chúng tôi đến đó bằng xe hơi, rất xa nhà tôi, khoảng 400 km, vì vậy chúng tôi đã rất mệt mỏi, nhưng chúng tôi cảm thấy tốt hơn khi chúng tôi nhìn thấy biển. Bãi biển Cửa Lò thực sự thú vị, bãi biển rất rộng, bằng phẳng, và có rất nhiều cát. Sóng rất mạnh, bạn sẽ rất hào hứng khi chơi với nó. Có rất nhiều điểm làm đẹp và hải sản ngon ở đó Chúng tôi ở lại khách sạn Bình Minh. Đó là một khách sạn rất đẹp và thoải mái, nó cũng khá gần biển. Thời tiết nóng và nắng cả ngày. Biển rất mát mẻ và rõ ràng, vì trời rất gió vào buổi chiều. Chúng tôi đi bơi hai lần một ngày. . Thức ăn rất ngon nhưng không đắt lắm. Chúng tôi đã lấy rất nhiều Photograps của biển, mua rất nhiều hải sản đặc biệt là bạch tuộc và một số món quà biển cho người thân của chúng tôi Sau một tuần ở bãi biển Cửa Lò, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc và mạnh mẽ hơn. Chúng tôi hy vọng sẽ đến đó một lần nữa.
1. front
2. go
3. brushes
chẳng có ai đánh rồi đi học cả đúng ko ?
1. it's Peter
2.he from England
3.yes,it is
4.she is eleven years old
5.yes,she does
I have a best friend . Her name is Lan , She is tall and slim . She has a round nose , and a thin face. Her eyes are black . And she has a long black hair . So she is so beautiful and cute . So what about you . Do you your best friend ,,,
Khi từ vựng có tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/, khi thêm s sẽ được đọc là – /s/
Ví dụ:
Books – /bʊks/: những cuốn sách
Lamps – /læmps/ : những cái đèn
Laughes – / lɑ:fs/: cười
Breathes – / bri:ðs/: thở
Đọc là – /iz, khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ /o/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ss, ge, o)
Ví dụ:
Classes – / klɑ:siz/: các lớp học
Washes – /wɒ∫iz/: giặt rũ
Watches – / wɒt∫iz/: những chiếc đồng hồ
Changes – /t∫eindʒiz/: thay đổi
Đọc là – /z/, khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Ví dụ:
Plays – / pleiz/: chơi
Bags – / bægz/: chiếc túi
Speeds – / spi:dz/: tốc độ hì hì bạn xem coi đúng không chứ mình làm thế nha ib kb ko nak
2 giây trước (20:48)
viết câu hoàn chỉnh. .sử dụng quá khứ đơn giản của động từ
Trả lời:
1. I went swimming yesterday.
I go swiming yesterday.
Hay là...
I go swaming yesterday
Câu dưới là quá khứ nha
Pk ko nhỉ
K mk nhá