nêu cấu trúc của thì quá khứ đơn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I. CẤU TRÚC
1. Khẳng định
S + am/is/are + V-ing
- I am…
- He/She/It is…
- You/We/They are…
Ví dụ:
- I am learning English. (Tôi đang học tiếng Anh.)
- She is listening to music. (Cô ấy đang nghe nhạc.)
- They are doing their homework. (Họ đang làm bài tập về nhà.)
2. Phủ định
S + am/is/are + not + V-ing
3. Câu hỏi
Am/Is/Are + S + V-ing?
Trả lời: Yes, S + am/is/are. – No, S + am/is/are + not.
Ví dụ:
- Are you studying at the moment? Yes, I am.
- Is she reading a book now? No, she is no
1 – Cấu trúc câu ở thì hiện tại tiếp diễn
Dạng khẳng định | Dạng phủ định | Dạng nghi vấn | Câu trả lời “Yes” | Câu trả lời “No” |
I am + V-ing | I am not + V-ing | Am I + V-ing? | Yes, I am. | No, I am not. |
We/ You/ They are + V-ing | We/ You/ They are not (aren’t) + V-ing | Are we/ you/ they + V-ing? | Yes, we are. Yes, I am. Yes, they are. | No, we are not. No, I am not. No, they are not. |
He/ She/ It is + V-ing | He/ She/ It is not + V-ing | Is he/ she/ it + V-ing? | Yes, he is. Yes, she is. Yes, it is. | No, he is not. No, she is not. No, it is not. |
E.g. thì hiện tại tiếp diễn
(+) He is studying French. (Cậu ta đang học tiếng Pháp.)
(-) He is not studying French. (Cậu ta đang không học tiếng Pháp.)
(?) Is he studying French? (Cậu ta có đang học tiếng Pháp không?)
2 – Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn thì hiện tại tiếp diễn
Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về:
a – Những sự việc diễn ra ngay tại thời điểm nói. | I’m listening to music at the moment. (Bây giờ tôi đang nghe nhạc.) |
b – Những sự việc đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay tại thời điểm nói. Những hành động đi với thì tiếp diễn thường mang tính chất tạm thời. | At a café, Harry is talking to Lyn: (Trong một quán cà phê, Harry đang nói với Lyn:) Harry: You look so busy, Lyn. (Bạn trông bận rộn quá, Lyn.) Lyn: Yes, I am taking even more classes this semester. |
c – Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường đi kèm trạng từ always, forever, … | Why are you always complaining about my weight? (Tại sao cậu luôn phàn nàn về cân nặng của tớ vậy?) |
3 – Trạng từ chỉ thời gian
Thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng với một số từ và cụm từ sau:
now (hiện tại)
right now (ngay bây giờ)
at present (hiện tại)
at the moment (bây giờ/ ngay lúc này)
today (hôm nay) thì hiện tại tiếp diễn
this week (tuần này)
this year (năm nay)z
E.g. I am studying English right now. (Tôi đang học tiếng Anh ngay bây giờ.)
4 – Quy tắc thêm đuôi -ing
Hầu hết các động từ => để nguyên dạng động từ rồi thêm -ing | work → working buy → buying |
Động từ kết thúc bằng đuôi -e => lược -e rồi thêm -ing | take → taking write → writing |
Động từ kết thúc bằng đuôi -ie => đổi -ie thành -y và thêm -ing | die → dying lie → lying |
Động từ có 1 âm tiết, kết thúc dưới dạng phụ âm – nguyên âm – phụ âm => nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing | get → getting run → running |
Lưu ý!
Không chia các động từ sau với thì hiện tại tiếp diễn:
– Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm: agree (đồng ý), understand (hiểu), believe (tin rằng), …
– Động từ chỉ cảm xúc: (thích), love (yêu), … thì hiện tại tiếp diễn
– Động từ chỉ giác quan: see (nhìn), hear (nghe), …
– Động từ chỉ sự sở hữu và tồn tại: belong (thuộc về), have (có), …
Chúng ta không có dạng V_ing với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: tobe, see, hear, understand, know, , want, feel, smell, remember, forget, …. Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn giản
Ex: I’m tired . (Tôi đang mệt)
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn | Ví dụ về thì hiện tại đơn |
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại | I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ) We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày) My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.) |
Chân lý, sự thật hiển nhiên | The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây) The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời) |
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. | The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay) The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.) |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: | What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?) |
Sử dụng trong một số cấu trúc khác | We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới) |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì hiện tại đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) |
We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) |
do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại |
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
- Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm
(+) S + V/ V(s/es) + Object…
(-) S do/ does + not + V +…
(?) Do/ Does + S + V?
S (Subject): Chủ ngữ V (Verb): Động từ O (Object): Tân ngữ |
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Bn cs giúp thầy cô trong lớp ko? Tại sao? Có. Tại vì có người cần sự giúp đỡ của mk nên mk phải giúp. Hơn nữa đó là thầy cô nên mk phải giúp đỡ thầy cô, đó mới là trò ngoan. Nhưng cx đừng quá kì vọng. Vì cx cs nhiều người ko đáng tin cậy cho lắm.
Bn cs giúp bn cùng lớp làm bài tập về nhà ko? Tại sao? Nhiều lúc cs nhiều lúc ko. mk chỉ cảm thấy khi nào mk nên giúp và khi nào ko nên giúp thôi. Vì nếu bn ko hiểu bài này thì mk cs thể giảng cho bn hiểu. Còn những lúc như '' Bn ơi làm bài tập về nhà giúp mk nha'' như thế thì mk ko giúp.
Ha Long Bay is a famous beauty-spot in the North-east coast of Vietnam, belongs to Quang Ninh province, 151km far from Hanoi to the east. This is one of Vietnam's tourist destinations recognized by UNESCO as a World Natural Heritage. Ha Long attracts many tourists with a special beauty including both excellent and roman charm. Tourists coming to Ha Long in any season of the year also discover its own seductive and charming beauty.
Trả lời
lúc nãy mình trả lời cho bn rùi nha
Học tốt
Cấu trúc:
- Thể khẳng định:
S + V2/-ed + O + ….
Ví dụ: I went to sleep at 11p.m last night.
(Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.)
- Thể phủ định:
+ Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
S + V2/-ed + not
Ví dụ: I couldn’t open the door yesterday.
(Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.)
+ Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
S + did not (didn’t) + bare infinitive
Ví dụ: He didn’t play football last Sunday.
(Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
- Thể nghi vấn:
+ Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
V2/-ed + S + O + …?
Ví dụ: Were they in the hospital last month?
(Họ đã ở bệnh viện tháng rồi?)
+ Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
Did/Did not (Didn’t) + S + bare infinitive + O?
Ví dụ: Did you see your boyfriend esterday?
(Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua?)
+ Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How:
Từ để hỏi + V2/-ed + S + O +…?
Từ để hỏi + did/didn’t + S + bare infinitive + O + …?
Ví dụ:
Where were you last night?
(Anh đã ở đâu tối qua hả?)
Where did you sleep last night?
(Tối qua anh ngủ ở chỗ nào?)