Câu 7. Phân tử khối của hợp chất C6H12O6 là A. 180 đvC. B. 24 đvC. C. 348 đvC. D. 276 đvC. ( chỉ vì hay tính sai ) :(((((((((((((((((((
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình hóa học phản ứng
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 + 2NaCl
1 : 1 : 1 : 2 (1)
Ta có \(n_{CaCl_2}=\frac{m}{M}=\frac{11,1}{111}=0,1\)(mol) (2)
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn , kết hơp (1) và (2) ta được
\(n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=n.M=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Vậy giá trị của M là 10,6 => Chọn A
Hợp chất của một nguyên tố R với oxi có công thức hoá học là RO chứa 20% oxi về khối lượng. Tên của R là A. canxi B. sắt C. đồng D. magie
=>Đáp án Cu(đồng)
Trả lời :
Hợp chất của một nguyên tố R với oxi có công thức hoá học là RO chứa 20% oxi về khối lượng. Tên của R là :
A. canxi B. sắt C. đồng D. magie
~HT~
Trả lời :
Câu 6. Tổng số nguyên tử có trong 7 phân tử H2SO4 là :
A. 42 B. 28 C. 49 D. 35
~HT~
Trả lời :
Tổng số nguyên tử có trong 7 phân tử H2SO4 là
A. 42 B. 28 C. 49 D. 35
~HT~
a)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
CuO+H2→Cu+H2O
b)
Chất oxi hóa : CuO
Chất khử : H2
nZn=3,25/65=0,05 moln
Theo PT ta có nH2=nZn=0,05 mol
nCuO=680=0,075 mol
CuO+H2→Cu+H2O
Theo PT ta có tỉ lệ 0,075/1>0,05/1
→CuO dư
→nCu=nH2=0,05 mol
→mCu=0,05.64=3,2 g
c)
CuO dư
nCuOphản ứng =nH2=0,05 mol
nCuO dư =0,075−0,05=0,025 mol
mCuO dư =0,025.80=2 g
cái thứ 4 nhé bạn vì 2mFe(OH)3=m2Fe(OH)3, 3mH2O =m3H2O mà 2Fe(OH)3\(\rightarrow\) 3H2O+Fe2O3 nên theo định luật bảo toàn khối lượng ta chọn câu 4
Chú thích; ntố là nguyên tố;ntử là nguyên tử;ptử là phân tử
CTHH: O2 có ý nghĩa:+ do ntố O tạo nên
+ có 2 ntử O trong 1 ptử
+ Phân tử khối là 16.2=32 (đvC)
CTHH.H2SO4 có ý nghĩa:+do ntố H,S,O tạo nên
+ có 2 ntử H,1 ntử S,4 ntử O trong 1 ptử
+ Phân tử khối là 1.2+32+16.4=98 (đvC)
các CTHH khác tương tự như trên
TRL
Fe có hóa trị 2 và 3 trong h2Fe3O4
HT
TRL
Fe có hóa trị 2 và 3 trong h2Fe3O4
HT
Trả lời :
Câu 7. Phân tử khối của hợp chất C6H12O6 là \
A. 180 đvC B. 24 đvC C. 348 đvC D. 276 đvC
~HT~
Trả lời :
Đáp án đúng :
A. 180 đvC
~HT~