MY FATHER LIVES ...... LE LOI STREET
1,WITH
2, IN
3, AT
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Go straight ahead. The theatre is at the end of the street.
2. Turn left. It's on the corner of the street.
3. Go straight ahead. Then turn right. The pharmacy is next to the museum.
4. It's not too far from here. You can walk for five minutes.
Look and choose the correct options.
The post office is between the book store and the bus stop
CHIỀU CAO CỦA TAM GIÁC LÀ :
25,3 * 2 ; 5,5 = 9,2 ( CM )
Đ/S
Today is Uncle Ho's birthday, everyone, please write good wishes to pay respect to Uncle Ho!
=> Hôm nay là sinh nhật Bác Hồ, mọi người hãy viết những lời chúc hay để tỏ lòng thành kính với Bác nhé!
Wish Uncle Ho always happy
=> Chúc Bác luôn vui khỏe
In my classroom, there is a picture of Uncle Ho hanging. Uncle's picture is solemnly hung on the wall, on the main day between classes, on a lovely blackboard. Uncle looked as gentle as a Buddha stepped out of the fairy tale that the little girl used to tell. Uncle's beard is white. Kind eyes watched us study. The large land represents intelligence and erudition. Every time they look at Uncle Ho's photo, they always consciously try to study well to deserve to be Uncle Ho's good grandchildren. To me, Uncle is still living in the era of the Vietnamese nation.
học tốt!!##
I. Lý thuyết thì Hiện tại đơn.
Cách dùng thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh:
1. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:
2. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên
3. Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
4. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)
Cấu trúc thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh:
Câu khẳng định:
S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He, She, it)
thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.
Câu phủ định:
S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd : I don’t think so
She does not it
Câu nghi vấn:
(Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not go to beb now?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại.
Ví dụ: I go to school every day.
2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Câu với chữ "EVERY": Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)...
Câu với chữ: Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year...
Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely...
LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
Ví dụ 1: I go to school every day.
Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. (Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)
Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm "S" hoặc "ES" cho động từ. Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z, ta thêm "ES", những trường hợp còn lại thêm "S". Ví dụ: watch → watches, live → lives.
Riêng động từ tận cùng bằng "Y" mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi "Y" thành "I" rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.
* VnDoc.com*
IN ĐÁP ÁN 2