K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2018

- He complained about my noise.

-He compliments on my study English.

27 tháng 9 2018

Ko hiểu

Đề bài

Viết j cả

Đọc hoài gà

27 tháng 9 2018

It can finish when it can you

When do you can it to finish it ?

27 tháng 9 2018

1. Cấu trúc câu so sánh hơn

Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:

Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

                        V          adv

Long Adj: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun

                      V                       adv

Ex:

My brother is taller than you.

He runs faster than me.

Lara is more beautiful than her older sister.

My wife woke up earlier than me this morning.

2. Cấu trúc câu so sánh nhất

Một cách so sánh bằng tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm:

Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun

                      V                   adv

Long adj: S + to be  + the most + adj + Noun/ Pronoun

                      V                           adv

Ex:

My mom is the greatest person in the world.

Linh is the most intelligent student in my class.

Chú ý: Trong cách so sánh hơn và so sánh nhất bằng tiếng Anh, với tính từ ngắn:

a. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc

Các bạn hãy đọc bảng sau và rút ra nhận xét về cách thêm er cho so sánh hơn và est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn nhé!

Thêm er/ estTính từSo sánh hơnSo sánh nhất
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc eTall

Large

Taller

Larger

The tallest

The largest

Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âmBig

Sad

Bigger

Sadder

The biggest

The saddest

Tính từ kết thúc bởi yHappy

Tidy

Happier

Tidier

The happiest

The tidiest

b. Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc

Với một số tính từ, trạng từ sau, dạng so sánh của chúng khác với các tính từ, trạng từ khác. Đây cũng là tính từ, trạng từ hay được sử dụng nên các bạn hãy học thuộc nhé!

Tính từ

Trạng từ

So sánh hơnSo sánh nhất

Good

Well

BetterThe best
Bad

Badly

WorseThe worst
FarFarther/ furtherThe farthest/ the furthest
Much/ manyMoreThe most
LittleLessThe least
OldOlder/ elderThe oldest/ the eldest

Phần nâng cao:

So sánh hơnSo sánh nhất
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far” trước tính từ.

The blue house is much larger than the green one.

The blue house is far larger than the green one.

(Ngôi nhà xanh da trời lớn hơn nhiều so với ngôi nhà xanh lá.)

So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “by far”.

He is the greatest by far.

(Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều.)

3. Cấu trúc câu so sánh bằng (positive form)

So sánh bằng tiếng Anh không hề khó. So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất.

Được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.

(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O

(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O

Ex:

Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá.)

Is the party as fun as she expected? (Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi không?)

Lara is not as charming as he thought. (Lara không quyến rũ như anh ấy nghĩ.)

Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as”

Ex:

Your dog is not as/so pretty as mine. (Con chó của bạn không đẹp bằng con chó của tôi.)

I can’t draw as/ so beautifully as her. (Tôi không thể vẽ đẹp bằng cô ấy.)

Với cách so sánh bằng tiếng Anh, so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”

S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Ex:

The red book is as expensive as the white one = The red book is the same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng.)

English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese (Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau.)

* Lưu ý:

Dùng “the same as” chứ không dùng “the same ”.

Ex:

How old are you? – I am the same age as Tom. (không dùng “the same ”)

(Bạn bao nhiêu tuổi? – Tôi bằng tuổi với Tom.)

Less … than = not as/ so … as

Ex:

Today is less cold than yesterday. (Hôm nay không lạnh bằng hôm qua.)

= Today isn’t as/ so cold as yesterday.

This sofa is less comfortable than that one. (Chiếc sofa này không thoải mái bằng chiếc kia.)

= This sofa isn’t as comfortable as that one.

Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as, …

Ex:

Linh types twice as fast as me. (Linh đánh máy nhanh gấp đôi tôi.)

Her book costs three times as much as mine. (Sách của cô ta đắt gấp 3 lần sách tôi.)

27 tháng 9 2018

so sanh nan hay dai bn 

kb mk 

27 tháng 9 2018

3. He / has / flu / . / he / keep / sneezing / cough

27 tháng 9 2018

Complete sentences from the words given:

1. We / already / ask / people / donate / books / clothes / childern.

=>We have already asked  people to donate many books and clothes for childern.

2. I / not / eat / junk food / because / it / not be / good / my health.

=>I do not  eating junk food because it is not be good for my health.

3.He/has/ flu / . /he / keep/ sneezing / cough

=>He has a flu . he  keeps sneezing and cough

27 tháng 9 2018

1 D

2 A

3 C

4 A

 5 A

tk nha

27 tháng 9 2018

Choose the word which has a different stress pattern from the others.

1. A.harmful           B.slowly            C.cloudy           D.unique

2. A.worship           B.belong            C.enjoy            D.behave

3. A.alternate          B.entertain         C.symbolize     D.cultivate

4. A.heritage           B.museum          C.decorate       D.blackberry

5. A.minorities        B.populated        C.activity        D.experience

27 tháng 9 2018

Dat cau cho phan gach chan

1. We want two bottles of  water

=>How much water do you want?

2. My sister needs some oranges

=>How many oranges does your sister need?

3. They would  three apples

=>How many apples would they ?>

4. Miss Trang feels very tired

=>How does Miss Trang feel?

5. There is some iced tea  to drink after dinner 

=>How much iced tea is there  to drink after dinner ?

6. An iced - cream is two dollars

=>How much is An iced - cream?

7. You can go to the supermarket  to buy beef

=>Where can you go to buy beef?

8. Her favourite food is friced rice

=>What is Her favourite food ?

9. Those are peas amd beans

=>What are those?

10. The salesgirl is Miss ngoc

=>Who is The salesgirl ?

11. They go to the english club twice a week 

=>How often do they  go to the english club /?

26 tháng 9 2018

help me ! help me !

26 tháng 9 2018

I have many hobbies, but I reading most. Books are always a good friend to me. It is a good way to improve my vocabulary by exposing many new words. By reading, I get better at concentration because it requires me to focus on what I am reading for long periods of time. It also opens up the knowledge door for me. Reading books tells me about the world’s history, let me see the structure of the human body, or bring me a story of Sherlock Holmes. I think reading is one of the most interesting indoors activities.

k mk nha

Ex 1: Chọn đáp án đúng trong ngoặc.1. ( Here is / There is ) two English girls in my school.2. ( Is there / Are there ) a good film on tonight?     3. ( There isn't / There aren't ) a hall in my house. 4. ( There is / There are ) a lot of chairs in the classroom.5. ( Is there / Are there ) blue curtains in your room? 6. ( There isn't / There aren't ) a lot of people in the cinema.Ex 2. Hoàn thành câu với " there's " hoặc " there are " 1.                             a desk in my...
Đọc tiếp

Ex 1: Chọn đáp án đúng trong ngoặc.

1. ( Here is / There is ) two English girls in my school.

2. ( Is there / Are there ) a good film on tonight?     

3. ( There isn't / There aren't ) a hall in my house. 

4. ( There is / There are ) a lot of chairs in the classroom.

5. ( Is there / Are there ) blue curtains in your room? 

6. ( There isn't / There aren't ) a lot of people in the cinema.

Ex 2. Hoàn thành câu với " there's " hoặc " there are " 

1.                             a desk in my room. 

2.                             green curtains in his room.

3.                             a sandwich on the table.

4.                             a book on the floor.

5.                             six children in the room.

6.                             nine posters in our classroom. 

7.                             a cat on my bed.

8.                             thirty - six children in my class.

Ex 3. Viết thành câu hoàn chỉnh

1. There / a bed / corner / the room.  

 --->

2. Shelves / above / the closet.     

--->

3. Wardrobe / the center / the room.

--->

4. Table / between / two chairs.

--->

5. Lamp / next / the bed.

--->

6. Table / the right / the wardrobe.

--->

7. There / some pictures / the wall.

--->

8. There / a window / the left - side / the room.

--->

9. Bed / opposite / the door.

--->

10. There / some bottles / the shelf.

--->

3
26 tháng 9 2018

bài 1

1,here is

2,Is there

3,there isn't

4,there are

5,are there

6,there aren't

bài 2

1,there's

2,there are

3,there's

4,there's

5,there are

6,there are

7,there's

8,there are

(baì 3 daì ko muốn làm) 

26 tháng 9 2018

Bài dễ lắm, mik chỉ gợi ý thôi:

              Ở bài này, đối vs số ít thì bn phải chú ý  sẽ có chữ "a" hoặc "an"

                           Ví dụ:  an apple. an orange

          "an" chúng ta sẽ có các chữ sau đứng cuối và các chữ đó sẽ dùng " an" là: u, e, o, a, i

           "a "chúng ta sẽ dùng vs các trường hợp còn lại

                         Ví dụ:  a pen, a bag

            ta sẽ dùng "is" để chỉ số ít; dùng "are" để chỉ số nhiều

       TA CÓ CÔNG THỨC TẠM THỜI :

                                  Đối vs số ít tức là ko thêm "s,es"  ta dùng '' there is"

                                                                                                      there is = thers 's

                                  Đối vs số nhiều ta sẽ thêm "s,es" vào đuôi của một từ   . ta có   there are

                                                                                                                                       there are = there're

                   > Những trường hợp thêm đuôi là "es":  o , sh , x ,  z  ,  ch ,  s   

              

          

              ~ Ta có các từ :  + there :  ở đó.tại đó,chỗ đó,chỗ ấy,chỗ đấy

                          + these: ở đây, đây (chỉ số nhiều và chỉ vật ở gần)

                                     * Ex:  these are my pens:  đây là những chiếc bút của tôi

                           + those : ở kia, kia ( chỉ số nhiều và chỉ vật ở xa mình)

                                     * Ex: those are my book:  kia là những quyển sách của tôi

             trên đó là cách hướng dãn làm bài