Các bạn làm ơn gợi ý cho mình cách làm thơ Haiku bằng tiếng anh trong sách Tiếng Anh 6 trang 34 bài 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I'm going to visit my grandma in the countryside.
I basketball
1
An elephant’s brain is __bigger than __ a whale’s brain.
1.Old\(\ne\)new
2 .Small\(\ne\)big
3. Far\(\ne\)near
4. Early\(\ne\)late
5. City\(\ne\)countryside
6. Quiet\(\ne\)noisy
7. Low\(\ne\)high
8. Beautiful\(\ne\)bad
Chú thích:
\(\ne\)nghĩa ngược lại
Học tốt!!!
Bn Hiền ơi!Trái nghĩa với beautiful phải là ugly(XẤU) chớ?Bad(tệ) là trái nghĩa với Good ồi!
My best friend in high school is Lan. Lan sits next to me in class, eats with me at break time, and hangs out with me after school. She has long and beautiful hair; my mother always says that I need to pay more attention to my hair so it can be pretty as hers. I am good at English while Lan is excellent in Math, therefore we can help each other every time one of us has trouble in understanding those subjects. Besides our study, Lan is always by my side whenever I feel upset. I tell her everything, and only her can know my true feelings. We have been best friends since our young age, and I will keep this friendship forever.
Dịch:
Bạn thân nhất ở trường của tôi là Lan. Lan ngồi cạnh tôi trong lớp, ăn cùng tôi vào giờ giải lao, và cùng đi chơi với tôi sau giờ tan trường. Cô ấy có mái tóc dài và đẹp, mẹ tôi luôn bảo rằng tôi cần chú ý đến mái tóc của tôi nhiều hơn để nó có thể được đẹp như tóc Lan. Tôi giỏi tiếng Anh còn Lan giỏi Toán, vậy nên chúng tôi có thể giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi một trong hai chúng tôi gặp rắc rối trong những môn đó. Bên cạnh việc học, Lan luôn bên cạnh tôi mỗi khi tôi buồn. Tôi kể Lan nghe nghe mọi thứ, và chỉ có Lan biết được cảm giác thật sự của tôi. Chúng tôi đã là bạn kể từ khi cả hai còn nhỏ, và tôi sẽ giữ tình bạn này mãi mãi.
1. They're going to Mexico.
2. He works at the old Mactec Pyramid.
3. He has learned a lot about the history of the people.
4. He has found many amazing things.
5. They think that there is a great treasure hidden in the pyramid.
Good luck!
This writing is about my best friend Oanh. We go to different schools but we know each other and we have been together for 6 years now, because we live next door. Oanh is quite lovey with a short black hair and big brown eyes. She is kind and helpful. She s playing badminton after school. Because I am weak but she is sporty, she helps me become stronger by playing badminton with me every afternoon. In our free time, we collect famous singers’ photos on the Internet because we both love music a lot. This weekend we are going to the concert near our house. It’s going to be fun!
# MissyGirl #
Bó tay. Com.vn
Haiku à??
Mìn đoán là văn có 2 con cu í mà!! Hì
Mình đoán thế thôi chứ hổng bt
1. Write the correct words on the faces.
(Viết từ đúng trên khuôn mặt.)
Hướng dẫn giải:
Smile face: creative, funny, confident, hardworking, kind, clever, talkative, sporty, patient
Sad face: boring, shy, serious
Tạm dịch:
Mặt cười: sáng tạo, hài hước, tự tin, chăm chỉ, tốt bụng, thông minh, nói nhiều, thể thao, kiên nhẫn
Khuôn mặt buồn bã: nhàm chán, nhút nhát, nghiêm túc
2. Make your own Haiku!
(Em tự làm thơ haiku.)
Tạm dịch:
“Haiku” có nguồn gốc từ Nhật Bản.
Viết một bài thơ haiku gồm ba câu để miêu tả chính em. Câu đầu và câu cuối có 5 âm. Câu giữa có 7 âm. Các câu không cần theo nhịp.
Tóc tôi óng ánh.
Gò má tôi đầy đặn và hồng hào.
Đây là tôi, tôi là Trang!
3. Game: Who's who? (Trò chơi: Ai là ai?)
Hướng dẫn giải:
A: He’s short. His hair is curly and black. He’s funny and serious. He isn’t handsome.
B: Is it Nam?
A: Yes.
Tạm dịch:
Trong các nhóm, chọn một người trong nhóm. Miêu tả ngoại hình và tính cách của họ. Hãy để bạn của em đoán.
A: Anh ấy thấp. Tóc anh ấy xoăn và đen. Anh ấy hài hước và nghiêm túc. Anh ấy không đẹp trai.
B: Nam phải không?
A: Phải.
4. Complete the dialogue.
(Hoàn thành bài đối thoạỉ)
Hướng dẫn giải:
A: What are you doing tomorrow?
B: I am going with some friends. We are going to Mai’s birthday party. Would you to come?
A: Oh, sorry. I can’t. I am playing football.
B: No problem, how about Sunday? I am watching film at the cinema.
A: Sounds great!
Tạm dịch:
A: Ngày mai bạn định làm gì?
B: Mình sẽ đi cùng vài người bạn. Chúng mình sẽ dự bữa tiệc sinh nhật của Mai. Bạn đến nhé?
A: Ô, xin lỗi. Mình định đi chơi bóng đá.
B: Không sao, còn Chủ nhật thì sao? Minh sẽ đến rạp chiếu bóng xem phim.
A: Được đó.
5. Student A looks at the schedule on this page. Student B looks at the schedule on the next page
(Học sinh A nhìn vào thời gian biểu ở trang này. Học sinh B nhìn vào thời gian biểu trang kế tiếp.)
Ví dụ:
A: What are you doing tomorrow?
B: I'm playing football with my friends./l'm not doing anything.
Tạm dịch:
A: Mai bạn sẽ làm gì?
B: Mình sẽ chơi bóng đá với bạn mìnhỆ/ Minh chẳng làm gì cả.
Học sinh A:
8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: chơi bóng đá.
10 giờ sáng - 11 giờ sáng: nghỉ ngơi
2 giờ chiều — 4 giờ chiều: đi sinh nhật bạn
4 giờ chiều — 5 giờ chiều: chơi thả diều (play kite)
Học sinh B:
8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: học bài cùng nhau 10 giờ sáng - 11 giờ sáng: học nhạc/ học hát
2 giờ chiều — 4 giờ chiều: học bài
giờ chiều - 5 giờ chiều: đi cửa hàng rau củ với mẹ
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/looking-back-trang-34-unit-3-sgk-tieng-anh-6-moi-c134a22043.html#ixzz5TXF856Sj