Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2. Tìm thể tích ở 25 °C, 1 bar của những lượng khí sau:
a) 0,25 mol khí O2.
b) 8,8 gam khí CO2.
Trình bày phương pháp tách các chất trong một số hỗn hợp sau: muối và cát, hỗn hợp dầu hỏa và nước, bột sắt và bột gỗ, bột mì và đường,…
: Hoà tan hoàn toàn 12,55 gam hỗn hợp Zn, Fe có tỉ lệ mol tương ứng 3:1 cần dùng vừa đủ m gam dung dịch H2SO4 14,7% thu được dung dịch A và thoát ra V lít H2 (đkc).
1. Viết PTHH.
2. Tính m, V.
3. Dung dịch A chứa chất tan nào, tính khối lượng dung dịch A, tính C% chất tan có trong dung dịch A.
Có 5 mẫu phân bón không ghi nhãn kcl NH4NO3 (nh4)2so4 ca3(po4) ca(h2po4)2 Trình bày cách nhận biết 5 mẫu phân bón hóa học trênviết phương trình hóa học xảy ra giúp tôi với
khử hoàn toàn 4 g hỗn hợp CuO và một FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 2,88 g chất rắn này vs 400ml vừa đủ thì có 0,9916 lít khí thoát ra ở đkc
a) tính % về khối lượng của mỗi oxide trong hỗn hợp ban đầu
b) tính nồng độ mol cùa dd acid đã dùng
c) xác định công thức hoá học của FexOy đã dùng
Độ tan của NaCl là ở 80 độ C là 38g, ở 25 độ C là 36g
a) Tính nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 80 đọo C.
b) làm lạnh 165,6g dung dịch NaCl bão hòa ở 80 độ C xuống 25 độ C. Tính khối lượng muối NaCl.2H2O kết tinh
lập pthh sau
FexOy + HCl ---> FeCl2y/x + H2O
Tính V dd H2SO4 3M cần pha trộn với 100ml dd H2SO4 1,5M để đc dd H2SO4 2M