select the appropriate conjunetions " and / but / so / because / although" then fill in the blank
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tổng số phần bằng nhau là:
\(2+7=9\)(phần)
Giá trị mỗi phần là:
\(333\div9=37\)
Số thứ nhất là:
\(37\times2=74\)
Số thứ hai là:
\(333-74=259\)
watch,free,songs,go,twice
Hoa: What do you do in your (1) free time,Quan?
Quan: I often (2) watch sports programmes on TV.
What about you, Hoa?
Hoa: I (3) go to the music club with my fiends.
Quan: How often do you go to the music club?
Hoa: (4) twice a week.
Quan: What do you do there?
Hoa: I dance and sings (5) songs_ .
Hoa: What do you do in your (1) free time,Quan?
Quan: I often (2) ____watch_____ sports programmes on TV.
What about you, Hoa?
Hoa: I (3) ____go______ to the music club with my fiends.
Quan: How often do you go to the music club?
Hoa: (4) ____twice______ a week.
Quan: What do you do there?
Hoa: I dance and sings (5) __song_____ .
Read and complete.
run,answered,won't,cooking,room
One day, Peter was bored. He was in his (1) room and his mother was (2) cooking in the kitchen. She asked loudly "Where are you, Peter?" He (3) answered ''l'm upstairs, Mum.'' His mother heard him running down and said "Don't (4) run down the stairs!'' Peter replied "OK,l (5) won't do it again, Mum.''
1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói
EX: My hobbies are playing soccer and listening to music.
2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau
EX; I want other car but I have no money.
3. Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác
EX: Would you tea or coffee?
4. So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách
EX: It’s raining, so I’ll stay home and read.
5. Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc
EX: I failed in my exam because I didn’t study.
6. Therefore (do đó, cho nên): dùng để nêu lên kết quả của sự việc được nhắc đến trong câu trước đó
EX: I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.
7. However (tuy nhiên): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó
EX: I feel sleepy, however, I must finish the report.