Câu 1: Hãy viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau:
a) Mangan (Mn) có 25p; 30n.
b) Kali (K) có 19e; 20n.
c) Nhôm (Al) có điện tích nhân là 13+; 14n.
d) Clo (Cl) có 18n; 17p.
e) Cacbon (C) có A = 12; 6p.
f) Natri (Na) có 12n và A = 23.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(-H_2O\): Chọn các Oxit Bazo tan và Oxit Axit
\(K_2O+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(CO_2+H_2O\text{⇌}H_2CO_3\)
\(-H_2SO_4\): Chọn các Oxit Bazo
\(K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(-KOH\): Chọn các Oxit Axit
\(\hept{\begin{cases}SO_3+2KOH\rightarrow K_2SO_4+H_2O\\SO_3+KOH\rightarrow KHSO_4\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\\CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\end{cases}}\)
\(nP=\frac{m}{M}=\frac{9,3}{31}=0,3\left(mol\right)\)
\(nO2=\frac{V}{22,4}=\frac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(4P+5O2\rightarrow2P2O5\)
T 0,3 0,35
P 0,28 0,35 0,14
S 0,02
\(mP=n\cdot M=0,02\cdot31=0,62\left(g\right)\)
\(mP2O5=n\cdot M=0,14\cdot142=19,88\left(g\right)\)
Thí nghiệm 1: HCl thiếu lượng kết tủa chưa đạt Max
\(HCl+NaAlO_2+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
\(n_{HCl}=n_{Al\left(OH\right)_3}=0,1mol\)
Thí nghiệm 2: Kết tủa đã đạt Max bị lượng HCl hoà tan
\(HCl+NaAlO_2+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
\(2Al\left(OH\right)_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+6H_2O\)
\(x-\frac{0,3-x}{3}=0,1\)
\(\rightarrow x=0,15mol\)
axit HF có thể hoà tan SiO2 tạo ra chất khí SiF4 và nước Nhờ tính chất này nên HF có thể vẽ được lên thủy tinh
Axit flohidric (HF) hoà tan dễ dàng silic đioxit ( SiO2) tạo ra chất khí SiF4 và nước H2O. Nhờ tính chất này nên HF được dùng để khắc chữ hoặc các hoạ tiết trên thuỷ tinh. Do đó, chúng ta có thể trang trí trên thuỷ tinh như ý muốn.
Trả lời :
- Heli, He
- Neon, Ne
- Argon, Ar
- Krypton, Kr
- Xenon, Xe
- Rađon, Ra
Trả lời :
- Heli, He
- Neon, Ne
- Argon, Ar
- Krypton, Kr
- Xenon, Xe
- Rađon, Ra