K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chào các bạn, đây là đề cương môn địa 7 dành cho các bạn tham khảo!Đề cương kiểm tra 1 tiết- Học kì 1- Địa 7I. Trắc nghiệm Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?  a. Trước Công nguyên            b. Từ Công Nguyên- thế kỉ XI  c. Từ thế kỉ XIX- thế kỉ XX         d. Từ thế kỉ XIX- nay Câu 2: Những năm 50 của thế kỉ XX bùng nổ dân số diễn ra ở  a. Châu Âu, Á, Đại...
Đọc tiếp

Chào các bạn, đây là đề cương môn địa 7 dành cho các bạn tham khảo!

Đề cương kiểm tra 1 tiết- Học kì 1- Địa 7

I. Trắc nghiệm

 Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?

  a. Trước Công nguyên            b. Từ Công Nguyên- thế kỉ XI

  c. Từ thế kỉ XIX- thế kỉ XX         d. Từ thế kỉ XIX- nay

 Câu 2: Những năm 50 của thế kỉ XX bùng nổ dân số diễn ra ở

  a. Châu Âu, Á, Đại dương             b. Châu Á,Phi và Mĩ La Tinh

  c. Châu Mĩ, Đại dương, Phi.           d. Châu Mĩ La Tinh, Á, Âu

 Câu 3 : Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm nào sau đây ?

  a. Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm

  b. Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài

  c. Nắng nóng quanh năm có thời kì khô hạn

  d. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa

 Câu 4 : Chủng tộc Ơ- rô-pê-ô-lit sinh sống chủ yếu ở :

  a. Châu Á, Âu      b. Châu Phi, Á      c. Châu Phi, Âu    d. Châu Âu, Mĩ

 Câu 5 : Đặc điểm da đen, tóc xoăn,mũi to thuộc chủng tộc :

  a. Môn-gô-lô-it       b. Ơ-rô-pê-ô-it     c. Nê-grô-it    d. Ô-xtra-lô-it

 Câu 6 : Chọn câu thích hợp để điền vào chỗ : Chủng tộc.... sinh sống chủ yếu ở châu Á

  a. Ơ-rô-pê-rô-it     b.Môn-gô-lô-it    c. Ô-xtra-lô-it   d. Nê-grô-it   

 Câu 7 : Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc môi trường đới nóng ?

  a. Xích đạo ẩm       b.Nhiệt đới     c.Nhiệt đới gió mùa  d. Địa trung hải

 Câu 8 : Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng vĩ độ từ :

   a. 50B đến 50N              b. 50đến chí tuyến ở 2 bán cầu

   c. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

   d. chí tuyến đến 2 vòng cực ở 2 bán cầu.

  Câu 9 : Dân số ở đới nóng chiếm bao nhiêu % so với thế giới ?

   a. 30%    b.40%   c. 50%    d.60%

  Câu 10 : Dân số tăng nhanh dẫn đến hiện tượng :

   a. già hóa dân số      b. bùng nổ dân số         c. trẻ hóa dân số     d. suy thoái dân số

  Câu 11 : Mối quan tâm hàng đầu của quốc gia đới nóng hiện nay là :

   a. bảo vệ rừng    b. thiếu nước sạch     c. bảo vệ môi trường   d. kiểm soát gia tăng dân số

  Câu 12 : Rừng rậm nhiều tầng, xanh quanh năm là đặc điểm của kiểu môi trường :

   a. đới nóng      b.nhiệt đới    c. xích đạo ẩm    d. nhiệt đới gió mùa

 

Câu 13 : Điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm ?

   a. Mưa quanh năm    b. Lượng mưa tập trung vào mùa hè.

   c. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều

   d. Lượng mưa từ 1000mm đến 1500mm

  Câu 14 : Nguyên nhân chính nào dẫn đến dân số thế giới tăng nhanh ?

   a. di dân,thiên tai,bệnh dịch

   b.bệnh dịch, đói kém, chiến tranh

   c. tiến bộ về kinh tế-xã hội và y tế

   d. Sự tiến bộ của khoa học, kĩ thuật

  Câu 15 : Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho việc trồng :

   a. cây ăn quả   b. rau quả nhiệt đới   c. cây công nghiệp   d. cây lương thực ( lúa nước)

  Câu 16 : Người ta dựa vào yếu tố nào để phân chia các chủng tộc trên thế giới ?a. vóc dáng   b. thể lực   c.đặc điểm hình thái  d.cấu tạo bên trong

  Câu 17 : Những nơi nào sau đây dân cư tập trung đông ?

   a. đồng bằng,đô thị,khí hậu ấm áp

   b. miền núi,cao nguyên và đô thị

   c. đồng bằng,vùng sâu, vùng xa

   d. miền núi,ven biển và đồng bằng

  

 

   Câu 18 : Thảm thực vật môi trường nhiệt đới gió mùa :

   a. thưa thớt, cằn cỗi

   b. còi cọc, thấp lùn

   c. phong phú, đa dạng

   d. phát triển xanh tốt, quanh năm

  Câu 19 : Ý nào sau đây không phải là hậu quả của sự bùng nổ dân số ?

   a, môi trường giảm sút

   b.kinh tế-xã hội phát triển

   c. sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội

   d. kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội

  Câu 20 : Căn cứ vào bảng số liệu :

                                  Dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á

Năm

Dân số(triệu người)

Diện tích rừng(triệu ha)

1980

360

240,2

1990

442

208,6

 

   Nhận xét nào sau đâu không đúng về dân số và diện tích rừng trong giai đoạn 1980-1990 ?

   a. Dân số Đông Nam Á sau 10 năm tăng thêm 82 triệu người

   b. Diện tích rừng từ năm 1980-1990 giảm 31,1 triệu ha.

   c. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng tăng

   d. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.

  Câu 21 : Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po, hãy cho biết nhận xét nào sau đây chưa chính xác?

  

      a. biên độ nhiệt cao      b. mưa nhiều quanh năm

    c. nhiệt độ cao quanh năm    d. Tháng 11,12 có lượng mưa cao nhất

  Câu 22: Dựa vào H1.1 cho biết: tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động cao?

a. đáy hẹp, đỉnh nhọn       b. đáy rộng, đỉnh nhọn

   c. thân tháp rộng, đáy hẹp       d. thân tháp rộng,đáy rộng.

  Câu 23: Năm 2001, Việt Nam có diện tích 331212 km2, dân số là 78,7 triệu người thì mật độ dân số là:

   a. 72 người/km2     b. 122 người/km2    c. 238 người/km2

   d. 266 người/km2

  Câu 24: Tại Hà Nội, nhiệt độ tháng cao nhất là 290C, nhiệt độ tháng thấp nhất là 170C. Vậy biên độ nhiệt là:

   a. 120C      b. 170C      c. 290C      d. 460C

Câu 1 : Sự bùng nổ dân số dẫn đến hậu quả gì ?

Câu 3 : Cho các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau :

Hãy xác định từng biểu đồ thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng?

Xem lời giải và hình tại: https://www.youtube.com/watch?v=9u_1GqqipK0

1

thích ngôn tình :D thích truyện

lên truyenqq.com

note : đam mỹ nhiều lắm :D Be careful

3 tháng 10 2019

đế và vương cùng nghĩa nha

3 tháng 10 2019

đế và vương cùng nghĩa nha bn

Kho tàng văn học dân gian Việt Nam luôn là dòng sữa mát lành nuôi dưỡng tâm hồn chúng ta. Cùng với các thể loại khác, ra đời trong xã hội cũ, ca dao diễn tả tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của nhân dân trong các mối quan hệ lứa đôi, gia đình, quê hương, đất nước... không chỉ là lời ca yêu thương tình nghĩa, ca dao còn là tiếng hát than thân cất lên từ cuộc đời xót xa, cay đắng của người Việt Nam, đặc biệt là của người phụ nữ trong xã hội cũ.

Trong xã hội phong kiến, người phụ nữ luôn bị coi nhẹ, rẻ rúng, họ không được quyền quyết định trong mọi lĩnh vực cuộc sống. Tư tưởng "trọng nam khinh nữ" đã chà đạp lên quyền sống của họ, đàn ông được coi trọng, được quyền "năm thê bảy thiếp", được nắm quyền hành trong xã hội, trong khi đó phụ nữ chỉ là những cái bóng mờ nhạt, không được coi trọng. Họ phải làm lụng, vất vả cung phụng chồng con, một nắng hai sương mà cuộc đời thì tăm tối. Họ phải cất lên tiếng nói của lòng mình.

"Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai"

Tiếng nói đầy mặc cảm, cay đắng. Người phụ nữ ví mình như một tấm lụa được người ta bày bán giữa chợ. Thân phận họ cũng chỉ là vật giữa chợ đời bao người mua. Thân phận họ bé nhỏ và đáng thương quá đỗi. Hai từ "thân em" cất lên sao xót xa, tội nghiệp. Xã hội lúc bấy giờ đâu cho họ được tự do lựa chọn, ngay từ lúc sinh ra, được là người họ đã bị xã hội định đoạt, bị cha mẹ gả bán, họ không có sự lựa chọn nào khác:

"Thân em như con cá rô thia
Ra sông mắc lưới vào đìa mắc câu"

Không một lối thoát nào mở ra trước mắt, họ cảm thấy cuộc đời chỉ là kiếp nô lệ, bốn phía lưới giăng. Hình ảnh "Tấm lụa đào", hay "con cá rô thia" trong hai câu ca dao trên là hình ảnh so sánh nghệ thuật. Hình ảnh này cho ta liên tưởng tới sự tầm thường, bé nhỏ của thân phận người phụ nữ: tấm lụa thì đem ra đổi bán, con cá rô thia thì được vùng vẫy đây nhưng chỉ trong chiếc ao tù. Hình ảnh con cá rô thia cho ta nghĩ đến người phụ nữ trong sự bủa vây của truyền thống, tập tạc, quan niệm phong kiến bao đời hà khắc, đến hạnh phúc của mình cũng không được quyền quyết định:

"Hòn đá đóng rong vì dòng nước chảy
Hòn đá bạc đầu vì bởi sương sa
Em với anh cũng muốn kết nghĩa giao hòa
Sợ mẹ bằng biển, sợ cha bằng trời,
Em với anh cũng muốn kết tóc ở đời,
Sợ rằng mây bạc giữa trời mau tan"...

Bao khát khao bị kìm hãm, hạnh phúc lứa đôi bị rào cản phong tục đè nén, họ ngẫm mình và cất lên tiếng than cay đắng.

"Thân em như miếng cau khô
Người thanh chuộng mỏng, người khô tham dày"

Câu ca dao nào cũng đầy ai oán, số phận nào cũng được ví bằng những thứ bé nhỏ, tầm thường, đó là sự ý thức, sự phản kháng của những con người triền miên bất hạnh. Họ có quyền được sống, được tự do yêu đương, nhưng xã hội đã chà đạp lên quyền của họ, chỉ cho họ một cuộc đời lầm lũi, chua cay.

"Năm nay em đi làm dâu
Thân khác gì trâu mang theo ách
Năm nay em đi làm vợ
Thân mang cày, dây khiến không biết ai?
Em đi làm dâu không có mùa nghỉ, chỉ có mùa làm."

Người con gái trong bài ca dao H'mông này đang than thân trách phận mình khi "xuất giá tòng phu''. Họ lấy chồng, không phải vì hạnh phúc mà để làm một con vật lao động trong nhà chồng, một con vật suốt đời "theo ách" như trâu mang. Cuộc sống như khép lại trước mắt họ, chỉ thấy một sự trói buộc đến phũ phàng:

"Cá cắn câu biết đâu mà gỡ
Chim vào lồng biết thuở nào ra"
Có khi họ bị chồng đánh đập:

"Cái cò là cái cò quăm
Mày hay đánh vợ mày nằm với ai"
Có khi bị chồng phụ bạc:

"Nhớ xưa anh bủng anh beo
Tay bưng chén thuốc lại đèo múi chanh
Bây giờ anh mạnh anh lành
Anh tham duyên mới anh đành phụ tôi."

Ở lĩnh vực nào người phụ nữ xưa cũng không được quyền hạnh phúc. Cuộc sống không có tự do, tình yêu không được công nhận, hôn nhân không được định đoạt, quan hệ vợ chồng không được tôn trọng... Ở mặt nào họ cũng bị vùi dập xô đẩy, cũng không được quyền lên tiếng lựa chọn. Đến cả sự tỏ bày tình yêu cũng vô cùng tội nghiệp.

"Thân em như củ ấu gai
Ruột trong thì trắng, vỏ ngoài thì đen
Không tin bóc vỏ mà xem
Ăn rồi mới biết rằng em ngọt bùi''

Ở câu than thân nào họ cũng ví mình thật tội nghiệp, nào là tấm lụa, nào là hạt mưa, nào là miếng cau khô, rồi củ ấu gai... thứ nào cũng nhỏ nhoi, tội nghiệp. Hạt mưa thì chẳng biết rơi vào đâu, miếng cau thì tùy người chọn, còn củ ấu thì có vẻ đẹp bên trong mà không ai biết. Bài ca dao này là một sự giãi bày của người phụ nữ. Người phụ nữ muốn xã hội công nhận giá trị của mình, nhưng vẫn đầy tự ti: "Không tin bóc vỏ mà xem, ăn rồi mới biết là em ngọt bùi". Một sự mời mọc ngập ngừng.

Có thể nói, những bài ca dao than thân trách phận không chỉ là lời than thở vì cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay, mà còn là tiếng nói phản kháng, tiếng nói khẳng định giá trị, phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội cũ.

Chào các bạn, đây là đề cương môn địa 7 dành cho các bạn tham khảo!Đề cương kiểm tra 1 tiết- Học kì 1- Địa 7I. Trắc nghiệm Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?  a. Trước Công nguyên            b. Từ Công Nguyên- thế kỉ XI  c. Từ thế kỉ XIX- thế kỉ XX         d. Từ thế kỉ XIX- nay Câu 2: Những năm 50 của thế kỉ XX bùng nổ dân số diễn ra ở  a. Châu Âu, Á, Đại...
Đọc tiếp

Chào các bạn, đây là đề cương môn địa 7 dành cho các bạn tham khảo!

Đề cương kiểm tra 1 tiết- Học kì 1- Địa 7

I. Trắc nghiệm

 Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?

  a. Trước Công nguyên            b. Từ Công Nguyên- thế kỉ XI

  c. Từ thế kỉ XIX- thế kỉ XX         d. Từ thế kỉ XIX- nay

 Câu 2: Những năm 50 của thế kỉ XX bùng nổ dân số diễn ra ở

  a. Châu Âu, Á, Đại dương             b. Châu Á,Phi và Mĩ La Tinh

  c. Châu Mĩ, Đại dương, Phi.           d. Châu Mĩ La Tinh, Á, Âu

 Câu 3 : Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm nào sau đây ?

  a. Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm

  b. Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài

  c. Nắng nóng quanh năm có thời kì khô hạn

  d. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa

 Câu 4 : Chủng tộc Ơ- rô-pê-ô-lit sinh sống chủ yếu ở :

  a. Châu Á, Âu      b. Châu Phi, Á      c. Châu Phi, Âu    d. Châu Âu, Mĩ

 Câu 5 : Đặc điểm da đen, tóc xoăn,mũi to thuộc chủng tộc :

  a. Môn-gô-lô-it       b. Ơ-rô-pê-ô-it     c. Nê-grô-it    d. Ô-xtra-lô-it

 Câu 6 : Chọn câu thích hợp để điền vào chỗ : Chủng tộc.... sinh sống chủ yếu ở châu Á

  a. Ơ-rô-pê-rô-it     b.Môn-gô-lô-it    c. Ô-xtra-lô-it   d. Nê-grô-it   

 Câu 7 : Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc môi trường đới nóng ?

  a. Xích đạo ẩm       b.Nhiệt đới     c.Nhiệt đới gió mùa  d. Địa trung hải

 Câu 8 : Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng vĩ độ từ :

   a. 50B đến 50N              b. 50đến chí tuyến ở 2 bán cầu

   c. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

   d. chí tuyến đến 2 vòng cực ở 2 bán cầu.

  Câu 9 : Dân số ở đới nóng chiếm bao nhiêu % so với thế giới ?

   a. 30%    b.40%   c. 50%    d.60%

  Câu 10 : Dân số tăng nhanh dẫn đến hiện tượng :

   a. già hóa dân số      b. bùng nổ dân số         c. trẻ hóa dân số     d. suy thoái dân số

  Câu 11 : Mối quan tâm hàng đầu của quốc gia đới nóng hiện nay là :

   a. bảo vệ rừng    b. thiếu nước sạch     c. bảo vệ môi trường   d. kiểm soát gia tăng dân số

  Câu 12 : Rừng rậm nhiều tầng, xanh quanh năm là đặc điểm của kiểu môi trường :

   a. đới nóng      b.nhiệt đới    c. xích đạo ẩm    d. nhiệt đới gió mùa

 

Câu 13 : Điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm ?

   a. Mưa quanh năm    b. Lượng mưa tập trung vào mùa hè.

   c. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều

   d. Lượng mưa từ 1000mm đến 1500mm

  Câu 14 : Nguyên nhân chính nào dẫn đến dân số thế giới tăng nhanh ?

   a. di dân,thiên tai,bệnh dịch

   b.bệnh dịch, đói kém, chiến tranh

   c. tiến bộ về kinh tế-xã hội và y tế

   d. Sự tiến bộ của khoa học, kĩ thuật

  Câu 15 : Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho việc trồng :

   a. cây ăn quả   b. rau quả nhiệt đới   c. cây công nghiệp   d. cây lương thực ( lúa nước)

  Câu 16 : Người ta dựa vào yếu tố nào để phân chia các chủng tộc trên thế giới ?a. vóc dáng   b. thể lực   c.đặc điểm hình thái  d.cấu tạo bên trong

  Câu 17 : Những nơi nào sau đây dân cư tập trung đông ?

   a. đồng bằng,đô thị,khí hậu ấm áp

   b. miền núi,cao nguyên và đô thị

   c. đồng bằng,vùng sâu, vùng xa

   d. miền núi,ven biển và đồng bằng

  

 

   Câu 18 : Thảm thực vật môi trường nhiệt đới gió mùa :

   a. thưa thớt, cằn cỗi

   b. còi cọc, thấp lùn

   c. phong phú, đa dạng

   d. phát triển xanh tốt, quanh năm

  Câu 19 : Ý nào sau đây không phải là hậu quả của sự bùng nổ dân số ?

   a, môi trường giảm sút

   b.kinh tế-xã hội phát triển

   c. sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội

   d. kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội

  Câu 20 : Căn cứ vào bảng số liệu :

                                  Dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á

Năm

Dân số(triệu người)

Diện tích rừng(triệu ha)

1980

360

240,2

1990

442

208,6

 

   Nhận xét nào sau đâu không đúng về dân số và diện tích rừng trong giai đoạn 1980-1990 ?

   a. Dân số Đông Nam Á sau 10 năm tăng thêm 82 triệu người

   b. Diện tích rừng từ năm 1980-1990 giảm 31,1 triệu ha.

   c. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng tăng

   d. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.

  Câu 21 : Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po, hãy cho biết nhận xét nào sau đây chưa chính xác?

  

      a. biên độ nhiệt cao      b. mưa nhiều quanh năm

    c. nhiệt độ cao quanh năm    d. Tháng 11,12 có lượng mưa cao nhất

  Câu 22: Dựa vào H1.1 cho biết: tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động cao?

a. đáy hẹp, đỉnh nhọn       b. đáy rộng, đỉnh nhọn

   c. thân tháp rộng, đáy hẹp       d. thân tháp rộng,đáy rộng.

  Câu 23: Năm 2001, Việt Nam có diện tích 331212 km2, dân số là 78,7 triệu người thì mật độ dân số là:

   a. 72 người/km2     b. 122 người/km2    c. 238 người/km2

   d. 266 người/km2

  Câu 24: Tại Hà Nội, nhiệt độ tháng cao nhất là 290C, nhiệt độ tháng thấp nhất là 170C. Vậy biên độ nhiệt là:

   a. 120C      b. 170C      c. 290C      d. 460C

Câu 1 : Sự bùng nổ dân số dẫn đến hậu quả gì ?

Câu 3 : Cho các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau :

Hãy xác định từng biểu đồ thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng?

Xem lời giải và hình tại: https://www.youtube.com/watch?v=9u_1GqqipK0

0
Chào các bạn, đây là đề cương môn địa 7 dành cho các bạn tham khảo!Đề cương kiểm tra 1 tiết- Học kì 1- Địa 7I. Trắc nghiệm Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?  a. Trước Công nguyên            b. Từ Công Nguyên- thế kỉ XI  c. Từ thế kỉ XIX- thế kỉ XX         d. Từ thế kỉ XIX- nay Câu 2: Những năm 50 của thế kỉ XX bùng nổ dân số diễn ra ở  a. Châu Âu, Á, Đại...
Đọc tiếp

Chào các bạn, đây là đề cương môn địa 7 dành cho các bạn tham khảo!

Đề cương kiểm tra 1 tiết- Học kì 1- Địa 7

I. Trắc nghiệm

 Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?

  a. Trước Công nguyên            b. Từ Công Nguyên- thế kỉ XI

  c. Từ thế kỉ XIX- thế kỉ XX         d. Từ thế kỉ XIX- nay

 Câu 2: Những năm 50 của thế kỉ XX bùng nổ dân số diễn ra ở

  a. Châu Âu, Á, Đại dương             b. Châu Á,Phi và Mĩ La Tinh

  c. Châu Mĩ, Đại dương, Phi.           d. Châu Mĩ La Tinh, Á, Âu

 Câu 3 : Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm nào sau đây ?

  a. Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm

  b. Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài

  c. Nắng nóng quanh năm có thời kì khô hạn

  d. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa

 Câu 4 : Chủng tộc Ơ- rô-pê-ô-lit sinh sống chủ yếu ở :

  a. Châu Á, Âu      b. Châu Phi, Á      c. Châu Phi, Âu    d. Châu Âu, Mĩ

 Câu 5 : Đặc điểm da đen, tóc xoăn,mũi to thuộc chủng tộc :

  a. Môn-gô-lô-it       b. Ơ-rô-pê-ô-it     c. Nê-grô-it    d. Ô-xtra-lô-it

 Câu 6 : Chọn câu thích hợp để điền vào chỗ : Chủng tộc.... sinh sống chủ yếu ở châu Á

  a. Ơ-rô-pê-rô-it     b.Môn-gô-lô-it    c. Ô-xtra-lô-it   d. Nê-grô-it   

 Câu 7 : Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc môi trường đới nóng ?

  a. Xích đạo ẩm       b.Nhiệt đới     c.Nhiệt đới gió mùa  d. Địa trung hải

 Câu 8 : Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng vĩ độ từ :

   a. 50B đến 50N              b. 50đến chí tuyến ở 2 bán cầu

   c. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

   d. chí tuyến đến 2 vòng cực ở 2 bán cầu.

  Câu 9 : Dân số ở đới nóng chiếm bao nhiêu % so với thế giới ?

   a. 30%    b.40%   c. 50%    d.60%

  Câu 10 : Dân số tăng nhanh dẫn đến hiện tượng :

   a. già hóa dân số      b. bùng nổ dân số         c. trẻ hóa dân số     d. suy thoái dân số

  Câu 11 : Mối quan tâm hàng đầu của quốc gia đới nóng hiện nay là :

   a. bảo vệ rừng    b. thiếu nước sạch     c. bảo vệ môi trường   d. kiểm soát gia tăng dân số

  Câu 12 : Rừng rậm nhiều tầng, xanh quanh năm là đặc điểm của kiểu môi trường :

   a. đới nóng      b.nhiệt đới    c. xích đạo ẩm    d. nhiệt đới gió mùa

 

Câu 13 : Điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm ?

   a. Mưa quanh năm    b. Lượng mưa tập trung vào mùa hè.

   c. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều

   d. Lượng mưa từ 1000mm đến 1500mm

  Câu 14 : Nguyên nhân chính nào dẫn đến dân số thế giới tăng nhanh ?

   a. di dân,thiên tai,bệnh dịch

   b.bệnh dịch, đói kém, chiến tranh

   c. tiến bộ về kinh tế-xã hội và y tế

   d. Sự tiến bộ của khoa học, kĩ thuật

  Câu 15 : Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho việc trồng :

   a. cây ăn quả   b. rau quả nhiệt đới   c. cây công nghiệp   d. cây lương thực ( lúa nước)

  Câu 16 : Người ta dựa vào yếu tố nào để phân chia các chủng tộc trên thế giới ?a. vóc dáng   b. thể lực   c.đặc điểm hình thái  d.cấu tạo bên trong

  Câu 17 : Những nơi nào sau đây dân cư tập trung đông ?

   a. đồng bằng,đô thị,khí hậu ấm áp

   b. miền núi,cao nguyên và đô thị

   c. đồng bằng,vùng sâu, vùng xa

   d. miền núi,ven biển và đồng bằng

  

 

   Câu 18 : Thảm thực vật môi trường nhiệt đới gió mùa :

   a. thưa thớt, cằn cỗi

   b. còi cọc, thấp lùn

   c. phong phú, đa dạng

   d. phát triển xanh tốt, quanh năm

  Câu 19 : Ý nào sau đây không phải là hậu quả của sự bùng nổ dân số ?

   a, môi trường giảm sút

   b.kinh tế-xã hội phát triển

   c. sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội

   d. kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội

  Câu 20 : Căn cứ vào bảng số liệu :

                                  Dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á

Năm

Dân số(triệu người)

Diện tích rừng(triệu ha)

1980

360

240,2

1990

442

208,6

 

   Nhận xét nào sau đâu không đúng về dân số và diện tích rừng trong giai đoạn 1980-1990 ?

   a. Dân số Đông Nam Á sau 10 năm tăng thêm 82 triệu người

   b. Diện tích rừng từ năm 1980-1990 giảm 31,1 triệu ha.

   c. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng tăng

   d. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.

  Câu 21 : Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po, hãy cho biết nhận xét nào sau đây chưa chính xác?

  

      a. biên độ nhiệt cao      b. mưa nhiều quanh năm

    c. nhiệt độ cao quanh năm    d. Tháng 11,12 có lượng mưa cao nhất

  Câu 22: Dựa vào H1.1 cho biết: tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động cao?

a. đáy hẹp, đỉnh nhọn       b. đáy rộng, đỉnh nhọn

   c. thân tháp rộng, đáy hẹp       d. thân tháp rộng,đáy rộng.

  Câu 23: Năm 2001, Việt Nam có diện tích 331212 km2, dân số là 78,7 triệu người thì mật độ dân số là:

   a. 72 người/km2     b. 122 người/km2    c. 238 người/km2

   d. 266 người/km2

  Câu 24: Tại Hà Nội, nhiệt độ tháng cao nhất là 290C, nhiệt độ tháng thấp nhất là 170C. Vậy biên độ nhiệt là:

   a. 120C      b. 170C      c. 290C      d. 460C

Câu 1 : Sự bùng nổ dân số dẫn đến hậu quả gì ?

Câu 3 : Cho các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau :

Hãy xác định từng biểu đồ thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng?

Xem lời giải và hình tại: https://www.youtube.com/watch?v=9u_1GqqipK0

1

Tuy đã hc lớp 8 nhưng nhớ lại kỉ niệm kinh hoàng về môn địa 7 là ko sao chịu đc

Cơ sở kinh tế:

- Sản xuất nông nghiệp:

+ Cư dân ở phương Đông và cả phương Tây đều sống chủ yếu nhờ nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công.

+ Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn (như ở phương Đông), hay trong các lãnh địa phong kiến (như ở châu Âu) với kĩ thuật canh tác lạc hậu.

+ Ruộng đất chủ yếu nằm trong tay địa chủ hay lãnh chúa. Họ lại giao cho những người nông dân lĩnh canh hoặc nông nô cày cấy rồi thu tô, thuế. 

- Ở châu Âu, từ sau thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện, nền kinh tế công, thương nghiệp ngày càng phát triển. => Đó chính là một nhân tố mới, dần dần dẫn tới sự khủng hoảng của xã hội phong kiến và hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu

3 tháng 10 2019

- Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công.

- Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn (phương Đông), hay trong các lãnh địa phong kiến (phương Tây) với kĩ thuật canh tác lạc hậu.

- Ruộng đất chủ yếu nằm trong tay địa chủ hay lãnh chúa. Họ giao cho những người nông dân lĩnh canh hoặc nông nô cày cấy rồi thu tô, thuế.

3 tháng 10 2019

- Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công.

- Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn (phương Đông), hay trong các lãnh địa phong kiến (phương Tây) với kĩ thuật canh tác lạc hậu.

- Ruộng đất chủ yếu nằm trong tay địa chủ hay lãnh chúa. Họ giao cho những người nông dân lĩnh canh hoặc nông nô cày cấy rồi thu tô, thuế.

3 tháng 10 2019

- Trong xã hội phong kiến có hai giai cấp cơ bản là:

    + Ở phương Đông: địa chủ và nông dân lĩnh canh.

    + Ở phương Tây: lãnh chúa và nông nô.

- Quan hệ giữa các giai cấp: địa chủ và lãnh chúa bóc lột nông dân lĩnh canh và nông nô bằng địa tô. Song địa vị, thân phận của các giai cấp ở mỗi nơi cũng khác nhau:

 
Phương Đông 

- Địa chủ: không có quyền đặt ra các loại thuế, không đứng đầu cơ quan pháp luật.

- Nông dân lĩnh canh nhận ruộng đất của địa chủ để canh tác phải nộp địa tô cho địa chủ.

Phương Tây

- Lãnh chúa sống xa hoa, đầy đủ, có quyền lực tối cao về ruộng đất, đặt ra các loại tô thuế...

- Nông nô phải sống phụ thuộc, khổ cực, nghèo đói, phải nộp tô thuế rất nặng nề,vừa làm ruộng vừa làm thêm nghề thủ công.

Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là kinh tế nông nghiệp kết hợp chăn nuôi và một số ngành thủ công.

    - Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn (phương Đông) hay trong lãnh địa phong kiến (châu Âu).

    - Ruộng đất chủ yếu ở trong tay địa chủ hay lãnh chúa. Họ giao cho nông dân lĩnh canh hoặc nông nô cày cấy rồi thu tô, thuế.

 Các quốc gia phương Đông và phương Tây đều theo chế dộ quân chủ (do vua đứng đầu) nhưng khác nhau về mức độ và thời gian:

    - Ở phương Đông: chế độ chuyên chế đã xuất hiện từ thời cổ đại, đến thời phong kiến nhà nước quân chủ chuyên chế ngày càng hoàn thiện, quyền lực tập trung ngày càng cao trong tay vua...

    - Ở phương Tây: thời cổ đại đã có các hình thức dân chủ, cộng hòa, đế chế, thực chất đều là quân chủ, thời kì đầu là chế độ phong kiến phân quyền, từ thế kỉ XV chuyển sang chế độ phong kiến tập quyền.

.

Chào các bạn, đây là đề cương môn địa 7 dành cho các bạn tham khảo!Đề cương kiểm tra 1 tiết- Học kì 1- Địa 7I. Trắc nghiệm Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?  a. Trước Công nguyên            b. Từ Công Nguyên- thế kỉ XI  c. Từ thế kỉ XIX- thế kỉ XX         d. Từ thế kỉ XIX- nay Câu 2: Những năm 50 của thế kỉ XX bùng nổ dân số diễn ra ở  a. Châu Âu, Á, Đại...
Đọc tiếp

Chào các bạn, đây là đề cương môn địa 7 dành cho các bạn tham khảo!

Đề cương kiểm tra 1 tiết- Học kì 1- Địa 7

I. Trắc nghiệm

 Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?

  a. Trước Công nguyên            b. Từ Công Nguyên- thế kỉ XI

  c. Từ thế kỉ XIX- thế kỉ XX         d. Từ thế kỉ XIX- nay

 Câu 2: Những năm 50 của thế kỉ XX bùng nổ dân số diễn ra ở

  a. Châu Âu, Á, Đại dương             b. Châu Á,Phi và Mĩ La Tinh

  c. Châu Mĩ, Đại dương, Phi.           d. Châu Mĩ La Tinh, Á, Âu

 Câu 3 : Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm nào sau đây ?

  a. Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm

  b. Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài

  c. Nắng nóng quanh năm có thời kì khô hạn

  d. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa

 Câu 4 : Chủng tộc Ơ- rô-pê-ô-lit sinh sống chủ yếu ở :

  a. Châu Á, Âu      b. Châu Phi, Á      c. Châu Phi, Âu    d. Châu Âu, Mĩ

 Câu 5 : Đặc điểm da đen, tóc xoăn,mũi to thuộc chủng tộc :

  a. Môn-gô-lô-it       b. Ơ-rô-pê-ô-it     c. Nê-grô-it    d. Ô-xtra-lô-it

 Câu 6 : Chọn câu thích hợp để điền vào chỗ : Chủng tộc.... sinh sống chủ yếu ở châu Á

  a. Ơ-rô-pê-rô-it     b.Môn-gô-lô-it    c. Ô-xtra-lô-it   d. Nê-grô-it   

 Câu 7 : Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc môi trường đới nóng ?

  a. Xích đạo ẩm       b.Nhiệt đới     c.Nhiệt đới gió mùa  d. Địa trung hải

 Câu 8 : Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng vĩ độ từ :

   a. 50B đến 50N              b. 50đến chí tuyến ở 2 bán cầu

   c. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

   d. chí tuyến đến 2 vòng cực ở 2 bán cầu.

  Câu 9 : Dân số ở đới nóng chiếm bao nhiêu % so với thế giới ?

   a. 30%    b.40%   c. 50%    d.60%

  Câu 10 : Dân số tăng nhanh dẫn đến hiện tượng :

   a. già hóa dân số      b. bùng nổ dân số         c. trẻ hóa dân số     d. suy thoái dân số

  Câu 11 : Mối quan tâm hàng đầu của quốc gia đới nóng hiện nay là :

   a. bảo vệ rừng    b. thiếu nước sạch     c. bảo vệ môi trường   d. kiểm soát gia tăng dân số

  Câu 12 : Rừng rậm nhiều tầng, xanh quanh năm là đặc điểm của kiểu môi trường :

   a. đới nóng      b.nhiệt đới    c. xích đạo ẩm    d. nhiệt đới gió mùa

 

Câu 13 : Điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm ?

   a. Mưa quanh năm    b. Lượng mưa tập trung vào mùa hè.

   c. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều

   d. Lượng mưa từ 1000mm đến 1500mm

  Câu 14 : Nguyên nhân chính nào dẫn đến dân số thế giới tăng nhanh ?

   a. di dân,thiên tai,bệnh dịch

   b.bệnh dịch, đói kém, chiến tranh

   c. tiến bộ về kinh tế-xã hội và y tế

   d. Sự tiến bộ của khoa học, kĩ thuật

  Câu 15 : Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho việc trồng :

   a. cây ăn quả   b. rau quả nhiệt đới   c. cây công nghiệp   d. cây lương thực ( lúa nước)

  Câu 16 : Người ta dựa vào yếu tố nào để phân chia các chủng tộc trên thế giới ?a. vóc dáng   b. thể lực   c.đặc điểm hình thái  d.cấu tạo bên trong

  Câu 17 : Những nơi nào sau đây dân cư tập trung đông ?

   a. đồng bằng,đô thị,khí hậu ấm áp

   b. miền núi,cao nguyên và đô thị

   c. đồng bằng,vùng sâu, vùng xa

   d. miền núi,ven biển và đồng bằng

  

 

   Câu 18 : Thảm thực vật môi trường nhiệt đới gió mùa :

   a. thưa thớt, cằn cỗi

   b. còi cọc, thấp lùn

   c. phong phú, đa dạng

   d. phát triển xanh tốt, quanh năm

  Câu 19 : Ý nào sau đây không phải là hậu quả của sự bùng nổ dân số ?

   a, môi trường giảm sút

   b.kinh tế-xã hội phát triển

   c. sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội

   d. kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội

  Câu 20 : Căn cứ vào bảng số liệu :

                                  Dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á

Năm

Dân số(triệu người)

Diện tích rừng(triệu ha)

1980

360

240,2

1990

442

208,6

 

   Nhận xét nào sau đâu không đúng về dân số và diện tích rừng trong giai đoạn 1980-1990 ?

   a. Dân số Đông Nam Á sau 10 năm tăng thêm 82 triệu người

   b. Diện tích rừng từ năm 1980-1990 giảm 31,1 triệu ha.

   c. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng tăng

   d. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.

  Câu 21 : Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po, hãy cho biết nhận xét nào sau đây chưa chính xác?

  

      a. biên độ nhiệt cao      b. mưa nhiều quanh năm

    c. nhiệt độ cao quanh năm    d. Tháng 11,12 có lượng mưa cao nhất

  Câu 22: Dựa vào H1.1 cho biết: tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động cao?

a. đáy hẹp, đỉnh nhọn       b. đáy rộng, đỉnh nhọn

   c. thân tháp rộng, đáy hẹp       d. thân tháp rộng,đáy rộng.

  Câu 23: Năm 2001, Việt Nam có diện tích 331212 km2, dân số là 78,7 triệu người thì mật độ dân số là:

   a. 72 người/km2     b. 122 người/km2    c. 238 người/km2

   d. 266 người/km2

  Câu 24: Tại Hà Nội, nhiệt độ tháng cao nhất là 290C, nhiệt độ tháng thấp nhất là 170C. Vậy biên độ nhiệt là:

   a. 120C      b. 170C      c. 290C      d. 460C

Câu 1 : Sự bùng nổ dân số dẫn đến hậu quả gì ?

Câu 3 : Cho các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau :

Hãy xác định từng biểu đồ thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng?

Xem lời giải và hình tại: https://www.youtube.com/watch?v=9u_1GqqipK0

0
3 tháng 10 2019

Trong cuộc sống có rất nhiều niềm vui.Một trong những niềm vui đấy là là những con điểm 10 về khoe ba mẹ.Mỗi điểm 10 đấy tôi cảm thấy rất vui.Đó là những công sức, sự dày công học tập mà tôi dành được.Cầm được điểm 10 trên tay tôi thấy rất vui sướng, hãnh diện và vui mừng.Tôi còn thấy những ánh mắt nhìn tôi như cùng chia sẻ niềm vui, nhưng lại có những con mắt với ánh mắt săm soi, ghen tức.Nhưng dù gì tôi cũng không quan tâm.Bởi đấy không phải là do tôi nhìn bài nên tôi không gì phải ngần ngại.Nên tôi rất vui mừng khi cầm trên tay điểm 10.Điểm 10 của sự hạnh phúc, cố gắng.Tôi yêu điểm 10 đấy.

Nhừng từ đã gạch chân là từ ghép và từ láy