Câu 10. Hợp chất của một nguyên tố R với oxi có công thức hoá học là RO chứa 20% oxi về khối lượng. Tên của R là A. canxi B. sắt C. đồng D. magie
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời :
Câu 6. Tổng số nguyên tử có trong 7 phân tử H2SO4 là :
A. 42 B. 28 C. 49 D. 35
~HT~
Trả lời :
Tổng số nguyên tử có trong 7 phân tử H2SO4 là
A. 42 B. 28 C. 49 D. 35
~HT~
cái thứ 4 nhé bạn vì 2mFe(OH)3=m2Fe(OH)3, 3mH2O =m3H2O mà 2Fe(OH)3\(\rightarrow\) 3H2O+Fe2O3 nên theo định luật bảo toàn khối lượng ta chọn câu 4
Chú thích; ntố là nguyên tố;ntử là nguyên tử;ptử là phân tử
CTHH: O2 có ý nghĩa:+ do ntố O tạo nên
+ có 2 ntử O trong 1 ptử
+ Phân tử khối là 16.2=32 (đvC)
CTHH.H2SO4 có ý nghĩa:+do ntố H,S,O tạo nên
+ có 2 ntử H,1 ntử S,4 ntử O trong 1 ptử
+ Phân tử khối là 1.2+32+16.4=98 (đvC)
các CTHH khác tương tự như trên
TRL
Fe có hóa trị 2 và 3 trong h2Fe3O4
HT
TRL
Fe có hóa trị 2 và 3 trong h2Fe3O4
HT
Phần % khối lượng của nguyên tố Na trong hợp chất CH3COONa là :
\(\%mNa=\frac{m_{Na}}{m_{CH_3COONa}}\times100\%=\frac{M_{Na}}{M_{CH_3COONa}}\times100\%=\frac{23}{82}\times100\%=28\%\)
~HT~
Khối lượng dung dịch là : mct + 170
Gọi khối lượng muối NaNO3 cần dùng là x
Ta có :mct = \(\frac{C\%.m_{\text{dd}}}{100}\)
hay x = \(\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng NaNO3 cần lấy là 30 g
đáp án :
Khối lượng dung dịch là : Mct + 170
Gọi khối lượng muối NaNO3 cần dùng là x
Ta có Mct = C%.Mdd/100
hay x = 15.(x+170)/100
Ta tính được x= 30g
Vậy khối lượng NaNO3 cần lấy là 30g
~ hok tốt ~ !
Hợp chất của một nguyên tố R với oxi có công thức hoá học là RO chứa 20% oxi về khối lượng. Tên của R là A. canxi B. sắt C. đồng D. magie
=>Đáp án Cu(đồng)
Trả lời :
Hợp chất của một nguyên tố R với oxi có công thức hoá học là RO chứa 20% oxi về khối lượng. Tên của R là :
A. canxi B. sắt C. đồng D. magie
~HT~