K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 8 2023

40,0%. 57,5%. 2,5%. 60,0%

20 tháng 8 2023

đúng

 

 

 

 

8 tháng 9 2023

'o'

Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả như sau: - Nhiệt độ của dung dịch muối bão hoà đo được là 19oC. - Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1 gam. - Chén nung đựng dung dịch muối bão hoà có khối lượng là 69,6 gam. - Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hơi hết nước có khối lượng là 49,6 gam. Điền số liệu còn...
Đọc tiếp

Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả như sau:

- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hoà đo được là 19oC.

- Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1 gam.

- Chén nung đựng dung dịch muối bão hoà có khối lượng là 69,6 gam.

- Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hơi hết nước có khối lượng là 49,6 gam.

Điền số liệu còn thiếu vào các ô trống dưới đây:

1. Khối lượng dung dịch muối bão hoà là  gam.

2. Khối lượng nước có trong dung dịch muối bão hoà là  gam.

3. Khối lượng muối kết tinh thu được là  gam.

4. Độ tan của muối ở nhiệt độ 19oC là  gam.

5. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hoà ở nhiệt độ 19oC là  gam. (Viết dưới dạng số thập phân, lấy hai chữ số sau dấu phẩy).

2
9 tháng 10

:D
 

 

6 giờ trước (21:49)

a

 

`@` `\text {Ans}`

`\downarrow`

Đổi `90` `m`/`min = 1,5 m`/`s`

Đổi `5 km`/`h \approx 1,39 m`/`s`

Vì: `1,8 > 1,5 > 1,39`

`=>` Tốc độ của bạn Hoa nhanh nhất, tốc độ của bạn An chậm nhất.

19 tháng 7 2023

Đổi `90` `m`/`min = 1,5 m`/`s`

Đổi `5 km`/`h \approx 1,39 m`/`s`

Do 1,39`<1,5<1,8

 Tốc độ của bạn Hoa nhanh nhất, tốc độ của bạn An chậm nhất 

8 tháng 7 2023

0,008 A = 8 mA

0,35 A = 350 mA 

Sắp xếp các giá trị cường độ dòng điện theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:

0,008 A; 100 mA; 0,35 A; 620 mA 

 

 

Sắp xếp các giá trị cường độ dòng điện theo thứ tự từ nhỏ đến lớn (tương ứng từ trái sang phải):

0,008 A; 100 mA; 620 mA; 0,35 A.

Lý giải:

  • Đổi các giá trị về cùng đơn vị (A):

    • 0,008 A = 0,008 A
    • 100 mA = 0,1 A = 0,1 A
    • 620 mA = 0,62 A = 0,62 A
    • 0,35 A = 0,35 A
  • So sánh các giá trị:

    • 0,008 A < 0,1 A < 0,35 A < 0,62 A

Kết luận:

Thứ tự từ nhỏ đến lớn là: 0,008 A; 100 mA; 620 mA; 0,35 A.

Lưu ý:

  • Cần đổi các giá trị về cùng đơn vị trước khi so sánh.
  • Ký hiệu "mA" là viết tắt của "miliampe", tương đương với 10^(-3) A.
  • Ký hiệu "A" là viết tắt của "ampe", là đơn vị đo cường độ dòng 
30 tháng 6 2023

ai biết

 

GH
25 tháng 6 2023

Trong ốc tai có chứa nhiều chất dịch. Khi chuỗi xương con đưa âm thanh đến cửa sổ bầu dục, chất dịch này bắt đầu chuyển động, kích thích các tế bào lông trong ốc tai gửi các xung điện thông qua các dây thần kinh thính giác đến não bộ, nơi mà ta nhận biết được âm thanh.

21 tháng 6 2023

21 tháng 6 2023

[Ne] 3s23p1

TH
Thầy Hùng Olm
Manager VIP
20 tháng 6 2023

Hạt mang điện là hạt: p và e

Ta có: p+ eA + p+ e= 56 (1)

Mà: pA = eA và pB = e

nên (1) ⇔ pA + pB = 28 (2)

pB - pA = 6 (3)

Từ (2) và (3) ta có: pB = 17 và pA = 11

Vậy: B là nguyên tố Cl và A là nguyên tố Na

CTHH của AB là: NaCl