Cho kẽm có khối lượng 20g và dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc đem kim loại ra rửa nhẹ làm khô cân được 19,96g
a, Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
b, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
_______x_______________x_______x (mol)
Ta có: m giảm = mZn - mCu
⇒ 20 - 19,96 = 65x - 64x
⇒ x = 0,04 (mol)
⇒ mZn (pư) = 0,04.65 = 2,6 (g)
b, mZnSO4 = 0,04.161 = 6,44 (g)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
____0,2__________0,1 (mol)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,1_________________0,2 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Ta có: \(m_{ddH_3PO_4}=400.1,15=460\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{0,2.98}{460}.100\%\approx4,26\%\)
Ta có: \(n_{H_2}+n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\) (1)
- Tỉ khối của X so với H2 là 8,5.
\(\Rightarrow\dfrac{2n_{H_2}+32n_{O_2}}{n_{H_2}+n_{O_2}}=8,5.2\) \(\Rightarrow2n_{H_2}+32n_{O_2}=8,5.2.0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ nH2 = nO2 = 0,15 (mol)
a, \(Fe_3O_4\left(A\right)+4H_2SO_4\left(B\right)\rightarrow FeSO_4\left(C\right)+Fe_2\left(SO_4\right)_3\left(D\right)+4H_2O\left(E\right)\)
b, \(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\left(F\right)+Na_2SO_4\)
c, \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6KOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\left(G\right)+3K_2SO_4\left(H\right)\)
d, \(10FeSO_4+2KMnO_4+8H_2SO_4\rightarrow5Fe_2\left(SO_4\right)_3+2MnSO_4+K_2SO_4+8H_2O\)
e, \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\left(I\right)\rightarrow FeCl_3\left(K\right)+3H_2O\)
f, \(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
g, \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+2KI\rightarrow2FeSO_4+K_2SO_4+I_2\)
h, \(3FeSO_4+2Al\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\left(M\right)+3Fe\left(L\right)\)
i, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2\left(N\right)+H_2\)
j, \(2FeCl_2+Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5< 2\)
Pứ tạo muối axit trước.
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
0,2----> 0,2 -----> 0,2
\(NaOH+NaHCO_3\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,1------> 0,1 ----------> 0,1
Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(CM_{NaHCO_3}=\dfrac{0,2-0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)
\(CM_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)
Gọi n là hóa trị cao nhất của kim loại Z
\(Z+\dfrac{n}{2}Cl_2\underrightarrow{t^o}ZCl_n\)
\(n_Z=\dfrac{2,275}{Z}\)
\(m_{ZCl_n}=\dfrac{2,275}{Z}.\left(Z+35,5n\right)=\dfrac{2,275Z+80,7625n}{Z}=4,76\)
Với n = 2 => Z = 65
Vậy kim loại cần tìm là Zn (kẽm)
Gọi CTHH cần tìm là NxOy
Ta có: MNxOy = 54.2 = 108 (g/mol)
\(\Rightarrow x=\dfrac{108.25,93\%}{14}=2\)
Mà: 14x + 16y = 108
⇒ y = 5
Vậy: CTHH cần tìm là NxO5.
a, CTHH: O2
MO2 = 16.2 = 32 (g/mol)
b, CTHH: CaCO3
MCaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (g/mol)
c, CTHH: Fe2O3
MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 (g/mol)
d, CTHH: Al(OH)3
MAl(OH)3 = 27 + (16 + 1).3 = 78 (g/mol)
a, Gọi: nFe2O3 = nCuO = a (mol)
⇒ 160a + 80a = 24 ⇒ a = 0,1 (mol)
PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{CuO}+3n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m muối = mCuSO4 + mFe2(SO4)3 = 0,1.160 + 0,1.400 = 56 (g)
c, \(C_{M_{CuSO_4}}=C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
a.
Gọi x là số mol kẽm tham gia phản ứng.
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
x ---->x----------->x-------->x
Ta có:
\(m_{Zn}-m_{Cu}=m_{kl.giảm}\Leftrightarrow65x-64x=20-19,96\Leftrightarrow x=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn.pứ}=0,04.65=2,6\left(g\right)\)
b)
\(m_{ZnSO_4}=0,04.160=6,4\left(g\right)\)