giải phương trình nghiệm nguyên:
\(^{x^2+y^2+3xy=x^2y^2}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(\left(1+x\right)^2+\left(1-x\right)^2\)
\(=1+2x+x^2+1-2x+x^2\)
\(=2x^2+2\)
b) \(\left(x+2\right)^2+\left(1+x\right)\left(1-x\right)\)
\(=x^2+4x+4+1-x^2\)
\(=4x+5\)
c) \(\left(x-3\right)^2+3\left(x+1\right)^2\)
\(=x^2-6x+9+3x^2+6x+3\)
\(=4x^2+12\)
d)\(\left(2+3x\right)\left(3x-2\right)-\left(3x+1\right)^2\)
\(=9x^2-4-9x^2-6x-1\)
\(=-6x-5\)
e) \(\left(x+5\right)\left(x-2\right)-\left(x+2\right)^2\)
\(=x^2-2x+5x-10-x^2-4x-4\)
\(=-x-14\)
f) \(\left(x+3\right)\left(2x-5\right)-2\left(1+x\right)^2\)
\(=2x^2-5x+6x-15-2-4x-2x^2\)
\(=-3x-17\)
g) \(\left(4x-1\right)\left(4x+1\right)-4\left(1-2x\right)^2\)
\(=16x^2-1-4+16x-16x^2\)
\(=16x-5\)
#Học tốt!
a) Áp dụng BĐT \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\ge\frac{4}{a+b}\) ta có :
\(\frac{1}{a+b-c}+\frac{1}{b+c-a}\ge\frac{4}{a+b-c+b+c-a}=\frac{4}{2b}=\frac{2}{b}\)
Tương tự :
\(\frac{1}{b+c-a}+\frac{1}{c+a-b}\ge\frac{4}{b+c-a+c+a-b}=\frac{4}{2c}=\frac{2}{c}\)
\(\frac{1}{a+b-c}+\frac{1}{c+a-b}\ge\frac{4}{a+b-c+c+a-b}=\frac{4}{2a}=\frac{2}{a}\)
Cộng theo vế :
\(\Rightarrow2\left(\frac{1}{a+b-c}+\frac{1}{b+c-a}+\frac{1}{c+a-b}\right)\ge2\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\)
\(\Rightarrow\frac{1}{a+b-c}+\frac{1}{b+c-a}+\frac{1}{c+a-b}\ge\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\left(đpcm\right)\)
Đẳng thức xảy ra <=> a = b = c
a) \(ĐKXĐ:x\ne\pm2\)
\(D=\frac{3x}{x-2}+\frac{2}{x+2}-\frac{14x-4}{x^2-4}:\frac{x\left(x-1\right)}{x+2}\)
\(\Leftrightarrow D=\frac{3x^2+6x+2x-4-14x+4}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\cdot\frac{x+2}{x\left(x-1\right)}\)
\(\Leftrightarrow D=\frac{3x^2-6x}{x\left(x-1\right)\left(x-2\right)}\)
\(\Leftrightarrow D=\frac{3x\left(x-2\right)}{x\left(x-1\right)\left(x-2\right)}\)
\(\Leftrightarrow D=\frac{3}{x-1}\)
b) Khi \(\left|x-1\right|-3=0\)
\(\Leftrightarrow\left|x-1\right|=3\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-1=3\\1-x=3\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=4\left(tm\right)\\x=-2\left(ktm\right)\end{cases}}\)
Thay \(x=4\)vào D ta được :\(D=\frac{3}{4-1}=1\)
c) Để D có giá trị nguyên
\(\Leftrightarrow\frac{3}{x-1}\)có giá trị nguyên
\(\Leftrightarrow x-1\inƯ\left(3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{0;2;-2;4\right\}\)
Loại bỏ giá trị \(x=\pm2\)không làm cho biểu thức có nghĩa
Vậy để D có giá trị nguyên \(\Leftrightarrow x\in\left\{0;4\right\}\)
Khi làm bài thì chỉnh lại giúp bạn cái đề:
\(D=\left(\frac{3X}{X-2}+\frac{2}{X+2}-\frac{14X-4}{X^2-4}\right):\frac{X\left(X-1\right)}{X+2}\)
a) 17 - 14( x + 1 ) = 13 - 4( x + 1 ) - 5( x - 3 )
<=> 17 - 14x - 14 = 13 - 4x - 4 - 5x + 15
<=> 17 - 14 - 13 + 4 - 15 = -4x - 5x + 14x
<=> -21 = 5x
<=> x = -21/5
b) 7( 4x + 3 ) - 4( x - 1 ) = 15( x + 0, 75 ) + 7
<=> 28x + 21 - 4x + 4 = 15x + 45/4 + 7
<=> 28x - 4x - 15x = 45/4 + 7 - 21 - 4
<=> 9x = -27/4
<=> x = -3/4
c) 3x( x + 1 ) - 2x( x + 2 ) = x2 - 1
<=> 3x2 + 3x - 2x2 - 4x = x2 - 1
<=> 3x2 + 3x - 2x2 - 4x - x2 = -1
<=> -x = -1
<=> x = 1
a, \(17-14\left(x+1\right)=13-4\left(x+1\right)-5\left(x-3\right)\)
\(\Leftrightarrow17-14x-14=13-4x-4-5x+15\)
\(\Leftrightarrow3-14x=24-9x\Leftrightarrow3-14x-24+9x=0\)
\(\Leftrightarrow-21-5x=0\Leftrightarrow5x=-21\Leftrightarrow x=-\frac{21}{5}\)
b, \(7\left(4x+3\right)-4\left(x-1\right)=15\left(x+0,75\right)+7\)
\(\Leftrightarrow28x+21-4x+1=15x+\frac{45}{4}+7\)
\(\Leftrightarrow9x=-\frac{27}{4}\Leftrightarrow x=-\frac{3}{4}\)
c, \(3x\left(x+1\right)-2x\left(x+2\right)=x^2-1\)
\(\Leftrightarrow3x^2+3x-2x^2-4x=x^2-1\)
\(\Leftrightarrow x^2-x=x^2-1\Leftrightarrow x=1\)
a) ( x2 - 5 )( x + 3 ) = x3 + 3x2 - 5x - 15
b) ( x + 4 )( x - x2 ) = x2 - x3 + 4x - 4x2 = -x3 - 3x2 + 4x
c) ( x2 - 6 )( x + 2 ) + ( x + 3 )( x - x2 ) = x3 + 2x2 - 6x - 12 + x2 - x3 + 3x - 3x2 = -3x - 12 = -3( x + 4 )
d) x( x - y ) - y( x - y ) = ( x - y )( x - y ) = ( x - y )2
e) x2( x + y ) - x( x2 - y ) = x3 + x2y - x3 + xy = x2y + xy = xy( x + 1 )
f) 3x( 12x - 4 ) - 9x( 4x - 3 ) = 36x2 - 12x - 36x2 + 27x = 15x
Bài làm
a) ( x2 - 5 )( x + 3 )
= x3 + 3x2 - 5x - 15
b) ( x + 4 )( x - x2 )
= ( x + 4 ) . x( 1 - x )
= x( x + 4 )( 1 - x )
= x( x - x2 + 4 - 4x )
= x( 4 - x2 - 3x )
= 4x - x3 - 3x2
c) ( x2 - 6 )( x + 2 ) + ( x + 3 )( x - x2 )
= ( x - 3 )( x + 3 )( x + 2 ) + ( x + 3 )( x - x2 )
= ( x + 3 )[ ( x - 3 )( x + 2 ) + ( x - x2 )]
= ( x + 3 ) [ x2 + 2x - 3x - 6 + x2 - x2 ]
= ( x + 3 ) ( x2 - x - 6 )
= x3 - x2 - 6x + 3x2 - 3x - 18
= x3 + 2x2 - 9x - 18
d) x( x - y ) - y( x - y )
= ( x - y )( x - y )
= ( x - y )2
= x2 - 2xy + y
e) x2( x + y ) - x( x2 - y )
= x3 + x2y - x3 + xy
= x2y + xy
f) 3x( 12x - 4 ) - 9x( 4x - 3 )
= 3x . 3( 4x - 1 ) - 9x( 4x - 3 )
= 9x( 4x - 1 ) - 9x( 4x - 3 )
= 9x( 4x - 1 - 4x + 3 )
= 9x . 2
= 18x
Bạn vào thống kê hỏi đáp của mình để xem lời giải nhé !
\(\widehat{EIF}=\frac{\widehat{A}+\widehat{C}}{2}=\frac{180^o}{2}=90^o\) (ĐPCM)
Ta có : \(\frac{x}{4y^2+1}=x-\frac{4xy^2}{4y^2+1};\frac{y}{4x^2+1}=y-\frac{4x^2y}{4x^2+1}\)
Áp dụng BĐT Cauchy ta có :
\(4y^2+1\ge4y;4x^2+1\ge4x\)
\(\Rightarrow x-\frac{4xy^2}{4y^2+1}+y-\frac{4x^2y}{4x^2+1}\ge x-\frac{4xy^2}{4y}+y-\frac{4x^2y}{4x}\)
\(=x+y-2xy=2xy\)
Đến đây ta áp dụng BĐT phụ \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge\frac{4}{x+y}\)
\(x+y=4xy\Leftrightarrow\frac{1}{xy}=\frac{4}{x+y}\le\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{x+y}{xy}=4\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{xy}\le4\Leftrightarrow2xy\ge\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x}{4y^2+1}+\frac{y}{4x^2+1}\ge\frac{1}{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\hept{\begin{cases}x=y\\4y^2=1\\4x^2=1\end{cases}\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}}\)
Bạn trên đã chứng minh \(xy\ge\frac{1}{4}\) rồi nên mình xin phép không trình bày
Áp dụng BĐT Cauchy Schwarz ta dễ có:
\(LHS=\frac{x^2}{4xy^2+x}+\frac{y^2}{4x^2y+y}\)
\(\ge\frac{\left(x+y\right)^2}{4xy\left(x+y\right)+\left(x+y\right)}=\frac{\left(x+y\right)^2}{\left(x+y\right)^2+\left(x+y\right)}\)
Ta cần đi chứng minh:
\(\frac{\left(x+y\right)^2}{\left(x+y\right)^2+\left(x+y\right)}\ge\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2\ge x+y\Leftrightarrow x+y\ge1\)
Điều này là hiển nhiên vì theo AM - GM ta có:\(x+y\ge2\sqrt{xy}=1\)
Vậy ta có đpcm
do a>0, b>0 nên 1=a+b+3ab\(\ge3\sqrt[3]{3\left(ab\right)^2}\Leftrightarrow\frac{1}{3}\ge\sqrt[3]{3\left(ab\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{27}\ge3\left(ab\right)^2\Leftrightarrow\frac{1}{81}\ge\left(ab\right)^2\Leftrightarrow\frac{1}{9}\ge ab\Leftrightarrow\frac{1}{3}\ge\sqrt{ab}\)do đó
P=\(\frac{6ab}{a+b}-a^2-b^2=\frac{6ab}{a+b}-\left(a^2+b^2\right)\le\frac{6ab}{2\sqrt{ab}}-2ab=-2ab+3\sqrt{ab}=-2\left(ab-\frac{3}{2}\sqrt{ab}\right)\)
\(=-2\left[ab-2\sqrt{ab}\cdot\frac{1}{3}+\left(\frac{1}{3}\right)^2-\left(\frac{1}{3}\right)^2-\frac{5}{6}\sqrt{ab}\right]\)
\(=-2\left(\sqrt{ab}-\frac{1}{3}\right)^2+\frac{2}{9}+\frac{5}{3}\sqrt{ab}\le\frac{2}{9}+\frac{5}{3}\cdot\frac{1}{3}=\frac{7}{9}\)
vậy maxP=\(\frac{7}{9}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=b>0\\a+b+3ab=1\end{cases}\Leftrightarrow a=b=\frac{1}{3}}\)
\(x^2+y^2+3xy=x^2y^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+2xy+y^2\right)+xy=x^2y^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2=xy\left(xy-1\right)\)
Do VT là số chính phương nên VP là số chính phương, để VP là số chính phương thì một trong 2 số bằng 0.
Dễ nhận ra x=y=0 là nghiệm cần tìm