giup minh voi minh like cho
so 1000 co the thuoc kieu du lieu gi
A Kieu so nguyen B Kieu so thuc C Kieu xau ki tu va kieu so thuc D Kieu xau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2y.\left(x+y\right)+3x.\left(x-y\right)+5\)
\(=2xy+2y^2+3x^2-3xy+5\)
\(=3x^2-xy+2y^2+5\)
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
Ex:I get up early every morning.
Ex : Tùng plays tennis very well.
EX:The football match starts at 20 o’clock.
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
Ex: She is going to school at the moment.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
Ex: She is always coming late.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love. hate ……….
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
EX:
I went to the concert last week .
I met him yesterday.
Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn
4.Thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định:S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng
EX: John have worked for this company since 2005.
EX: I have met him several times
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Cách dùng
EX: I have been working for 3 hours.
EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Khẳng định: S + had + V3/ED + O
Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had gone to school before Nhung came.
Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):
Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng
EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
9. Tương lai đơn (Simple Future):
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:
Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.
EX: I think he will come to the party.
EX: Will you please bring me a cellphone?
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
Dấu hiệu:
next year, next week, next time, in the future, and soon.
Cách dùng :
EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
EX:When you come tomorrow, they will be playing football.
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Dấu hiệu:
Cách dùng :
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):
Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
Phủ định:S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
Dấu hiệu:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
Cách dùng:
Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định.
EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
Hk tốt
mik cx quên sạch r, nhớ mỗi thì tương lai đơn
(+) \(S+Will+V(nt)+O\)
(-) \(S+Will not/Won't+V(nt)+O\)
(?) \(Will+S+V(nt)+O+?\)
a,kẻ \(AH\bot DC(H\in BC)\)
cm được ABHD là hình chữ nhật suy ra AB=HD=2cm
Mà DH+HC=DC
\(\Rightarrow HC=DC-DH=4-2=2\Rightarrow HC=DH=2cm\)
\(\Rightarrow \Delta DBC\) cân tại B
\(\Rightarrow \angle D_1=\angle C=45^o\Rightarrow \angle DBC=90^o\)
\(\Rightarrow\Delta DBC \) vuông cân tại B
b,Ta có \(\angle D_1+\angle D_2=90^o\Rightarrow \angle D_2=90^o-\angle D_1=90^o-45^o=45^o\)
\(\Rightarrow \angle D_1=\angle D_2 \Rightarrow\) DB là phân giác góc D
c,Ta tính được BH=DH=CH=2cm
\(\Rightarrow S_{ABCD}=\dfrac{1}{2}BH(AB+DC)=\dfrac{1}{2}.2.(2+4)=6cm^2\)
Ta có hình vẽ:
a/ Xét tam giác ADC có P là trung điểm của DC (gt)
Q là trung điểm của AD (gt)
=> PQ là đường trung bình của tam giác ADC
=> PQ = \(\frac{AC}{2}\), PQ // AC (1)
Xét tam giác ABC có N là trung điểm của BC (gt)
M là trung điểm của AB (gt)
=> MN là đường trung bình của tam giác ABC
=> MN = \(\frac{AC}{2}\), MN // AC (2)
Từ (1) và (2) => PQ = MN => MNPQ là hình bình hành (vì tứ giác có 2 cạnh đối diện song song và bằng nhau)
b/ ABCD là hình thang cân => \(\widehat{BAD}\)= \(\widehat{ABC}\), AD = BC (t/c hình thang cân)
AD = BC => AQ = BN
Xét tam giác AQM và tam giác MBN có AM = BM (gt)
=> \(\widehat{QAM}\)= \(\widehat{MBN}\)(cmt)
=> AQ = BN (cmt)
=> \(\Delta AQM\) = \(\Delta BNM\)
=> QM = MN (2 cạnh tương ứng)
Hình bình hành MNPQ có QM = MN (cmt)
=> MNPQ là hình thoi (vì HB có hai cạnh kề bằng nhau)
MP là đường chéo => MP là tia phân giác của \(\widehat{QMN}\)(t/c hình thoi).
a,\((x+4)^2-(x+1)(x-1)=16\)
\(\Rightarrow x^2+8x+16-x^2+1=16\)
\(\Rightarrow 8x=-1\Rightarrow x=-\dfrac{1}{8}\)
b,\((2x-1)^2-(x+3)^2-5(x+7)(x-7)=0\)
\(\Rightarrow 4x^2-4x+1-(x^2+6x+9)-5(x^2-49)=0\)
\(\Rightarrow 4x^2-4x+1-x^2-6x-9-5x^2-245=0\)
\(\Rightarrow -x^2-10x-244=0\)
\(\Rightarrow -(x^2-10x+25)-219=0\)
\(\Rightarrow -(x-5)^2-219=0\)
\(\Rightarrow (x-5)^2+219=0\)
Mà \((x-5)^2+219>0\) suy ra PT vô nghiệm
Bạn tự vẽ hình
a, Do góc MIA = góc IAK= góc AKM=900 nên tứ giác AKMI là hình chữ nhật
=> AM=IK ( tính chất hình chữ nhật)
b, Do AKMI là hình chữ nhật nên IM=AK, IM//AK=> IM//KH
Mà AK=HK(gt) nên IM=KH
Vì IM=KH, IM//KH nên IMHK là hình bình hành
c, Do O là giao điểm của hai đường chéo hình chữ nhật AKMI nên OI=OK
Do E là giao điểm của hai đường chéo hình bình hành KHMI nên EM=EK
Xét tam giác KMI có OI=OK, ME=KE nên OE là đường trung bình của tam giác KMI
=> OE//IM
Mà IM//AC nên OE//AC