K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 8 2018

V1 động từ bất quy tắc cột 1

V2 động từ bất quy tắc cột 2

V3 động từ bất quy tắc cột 3

23 tháng 8 2018

ko đúng sai cmnr

V1 là động từ của hiện tại đơn

V2 là động từ của quá khứ đơn

Còn V3 là....

22 tháng 8 2018

.....

đây ko pk mạng thì là gì 

.....

22 tháng 8 2018

?????????????

22 tháng 8 2018

Bước 1:đọc sách kĩ

Bước 2:viết vào giấy nhớ đẻ nhảm thuộc(nếu cần)

chúc bạn học vui vẻ và hiệu quả.Chúc bạn một buổi tối tốt lành.

22 tháng 8 2018

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + Vs/es + O 
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O 
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O 
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O 
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East. 
         Tom comes from England.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle. 
          I get up early every morning.

Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O 
Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O 
Nghi vấn: BE + S + V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying. 
      Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:

Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)

Ex: He is coming tomrow

Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

Ex: I am tired now. 
      She wants to go for a walk at the moment. 
      Do you understand your lesson?

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O 
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past pariple + O 
Nghi vấn: have/ has + S + Past pariple + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O 
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O 
Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been + V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + V_ed + O 
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O 
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

Khẳng định: S + WAS/WERE + O 
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O 
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn:

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất

6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O 
Phủ định: S + wasn't/weren't + V-ing + O 
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING

While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT

Khẳng định: S + had + Past Pariple (V3) + O 
Phủ định: S + hadn't + Past Pariple + O 
Nghi vấn: Had + S + Past Pariple + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O 
Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O 
Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng thì tương lai:

Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

9. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS

Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O 
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O 
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

10. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT

Khẳng định: S + shall/will + have + Past Pariple 
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O 
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành:

Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE)

11. TƯƠNG LAI TRONG QUÁ KHỨ :

were / was going to

were / was about to

were / was to

were / was to have                   + Past Pariple

were / was on the point of

were / was due to

would

 Cách dùng: 

a) Những hành động đã được có kế hoạch diễn ra và đã diễn ra

I couldn’t go to Tom’s party as I was about to go into hospital.

Tôi đã không thể dự buổi tiệc của Tom vì tôi sắp phải vào bệnh viện

b) Những hậu quả chưa thể dự đoán trước

They didn’t know they were to be reunited ten years later.

Họ đã không biết là họ sẽ sum họp lại 10 năm sau đó.

c) Những sự cố bị ngắt quãng

We were just going to leave when Jane fell and hurt her ankle.

Chúng tôi đã sắp sửa đi thì Jane bị ngã và đau mắt cá chân.

d) Những sự kiện bị ngăn cản.

I want to see Mr. Kay tomorrow but the appointment has been cancelled.

Tôi đã có thể gặp ông Kay ngày mai nhưng cuộc họp bị hoãn lại.

- Các kiểu câu điều kiện : (Ko có loại 4 nên sẽ từ 0-3)

(1) If0

Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, kiểu một chân lý.

Cấu trúc:

If  S  V (simple present), S V (simple present)

Ví dụ:

 If you put ice under the sun, it smelts. (Nếu bạn để đá dưới mặt trời, nó sẽ tan chảy.)

(2) If1:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc:

If  S  V (present), S will V.

Ví dụ:

If I don’t work hard, I will fail this exam. (Nếu tôi không học chăm thì tôi sẽ trượt kỳ thi này).

If I have finished my homework, I will go out. (Nếu tôi đã làm xong bài tập, tôi sẽ đi chơi.)

  • Nhấn mạnh việc hoàn thành bài tập về nhà. Có thể dùng hiện tại đơn ở vế if nếu không cần nhấn mạnh việc đã hoàn thành bài tập.

(2) If2:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

  • Cấu trúc:

If S Ved, S would V.

  • Chú ý: Với câu điều kiện loại 2, với mọi chủ ngữ thì tobe đều được chia về were.
  • Ví dụ:

If I were you, I would talk to my teacher. (Nếu tôi mà là bạn, tôi sẽ nói chuyện với giáo viên).

If he were young, he would not have difficulty in learning English. (Nếu mà còn trẻ, anh ấy sẽ không gặp khó khan trong việc học tiếng Anh).

(4) If3:

Câu điều kiện loại 3 không có thực trong quá khứ.

  • Cấu trúc:

If S had PII, S would/could/may/might have PII.

  • Ví dụ:

If I had known you were coming, I would have prepared more food. (Nếu tôi biết bạn đang đến thì tôi đã chuẩn bị nhiều thức ăn hơn.)

22 tháng 8 2018

Danh từ đếm được : Book, pen, pencil, candy, candle, schoolbag, ruler, botlle, box, bus, car......

22 tháng 8 2018

Trên google nhiều lắm ! Tự tra nhé !

22 tháng 8 2018

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

22 tháng 8 2018

Không đăng câu hỏi linh tinh !

Lo học xong đi đã nhé ok ?

22 tháng 8 2018

My name is Phuong. I'm 12 years old. I study at Phong Thuy Junior High School. I'm in class 6/2. My school is very big and more beautiful. Everyday, I go to school and meet my friends. We usually reading books, playing, learning, helping together,... In the school, i learned a lot of subjects, Math, Science, History, English , Vietnamese,... I English, Math and Music. I love my school, my friends and my teachers very much.

Bạn tự thay tên, lớp, trường, và môn hok iu thik nhá

22 tháng 8 2018

Lunar New Year coming, spring, perhaps the days that many children in poor countryside you always waiting. Because when the New Year, we will be new clothes to go out, people are happy birthday lucky money lottery. Eat a lot of delicious food that only New Year's occasion usually have.

When the Lunar New Year comes, each house decorates their family beautifully, every house is well prepared, peach blossom, apricot, lemon tree ... On the altar, there are five kinds of fruit tray with green, red, yellow cake. candy, jelly Tet, wine, champagne ... In front of the door of each house is hanging red flag star yellow represents the peace, prosperity. On the road appears the banner sentence is extremely happy, beautiful ....

I do not know when Tet has ever since but when I was born, there was Tet. Tet is usually started on the last day of the lunar calendar year, the 29th, the 30th year to the end of the second lunar year, so the ancient people often say a year there is three days Tet is so.

However, in recent years, our country has been growing, and the economy has been increasing, so Tet is usually longer than a week (7 days) so it is convenient for those who work far away. Come home for Tet with family, lure on the side of the tray. Tet is always a joyful fun and laugh. Bridge for the new year peace, wealth, happiness flooded.

Tet is a chance for people to see the old, the sad things, the unlucky ones will follow the same year to welcome a new year will bring new hope. In the Lunar New Year as 30, the first one, every house burned incense to rice rice offerings to ancestors, showing respect to his previous class.

Every year, Mother cooks many delicious dishes such as rice cakes, spring rolls, spring rolls, bamboo shoots ... to worship ancestors. Night 30 is the eve of the New Year always makes me very touched because it is the most sacred moment of the year. When the bell rang at 12 o'clock, the fireworks exploded so high that the fireworks soared and shone in the darkness, creating a beautiful shimmering color, in the eyes of our children, the fireworks is always the most interesting.

After the fireworks will end, the children will call each other to visit the pagoda's fortune, bringing the lucky fortune to the altar. May the new year I will learn better, get more points 10, wishing for grandparents, parents are healthy and healthy.

On the first day of the Lunar New Year we are often accompanied by parents who wish to celebrate New Year's Day, their aunts, uncles and uncles in the family. They are truly the most sacred days of the year. It is an opportunity for the whole family to have a good time together, a chance for everyone to wear new clothes, to close all unfortunate unhappiness in the old year, to welcome one year. New, happier, better.

22 tháng 8 2018

Lunar New Year coming, spring, perhaps the days that many children in poor countryside you always waiting. Because when the New Year, we will be new clothes to go out, people are happy birthday lucky money lottery. Eat a lot of delicious food that only New Year's occasion usually have.

When the Lunar New Year comes, each house decorates their family beautifully, every house is well prepared, peach blossom, apricot, lemon tree ... On the altar, there are five kinds of fruit tray with green, red, yellow cake. candy, jelly Tet, wine, champagne ... In front of the door of each house is hanging red flag star yellow represents the peace, prosperity. On the road appears the banner sentence is extremely happy, beautiful ....

I do not know when Tet has ever since but when I was born, there was Tet. Tet is usually started on the last day of the lunar calendar year, the 29th, the 30th year to the end of the second lunar year, so the ancient people often say a year there is three days Tet is so.

However, in recent years, our country has been growing, and the economy has been increasing, so Tet is usually longer than a week (7 days) so it is convenient for those who work far away. Come home for Tet with family, lure on the side of the tray. Tet is always a joyful fun and laugh. Bridge for the new year peace, wealth, happiness flooded.

Tet is a chance for people to see the old, the sad things, the unlucky ones will follow the same year to welcome a new year will bring new hope. In the Lunar New Year as 30, the first one, every house burned incense to rice rice offerings to ancestors, showing respect to his previous class.

Every year, Mother cooks many delicious dishes such as rice cakes, spring rolls, spring rolls, bamboo shoots ... to worship ancestors. Night 30 is the eve of the New Year always makes me very touched because it is the most sacred moment of the year. When the bell rang at 12 o'clock, the fireworks exploded so high that the fireworks soared and shone in the darkness, creating a beautiful shimmering color, in the eyes of our children, the fireworks is always the most interesting.

After the fireworks will end, the children will call each other to visit the pagoda's fortune, bringing the lucky fortune to the altar. May the new year I will learn better, get more points 10, wishing for grandparents, parents are healthy and healthy.

On the first day of the Lunar New Year we are often accompanied by parents who wish to celebrate New Year's Day, their aunts, uncles and uncles in the family. They are truly the most sacred days of the year. It is an opportunity for the whole family to have a good time together, a chance for everyone to wear new clothes, to close all unfortunate unhappiness in the old year, to welcome one year. New, happier, better.

k mình nha!

26 tháng 8 2018

Trường của tôi là Trường Võ Thị Sáu. Thứ Bảy này, giáo viên Lịch sử của chúng tôi sẽ kỷ niệm một cuộc thi Lịch sử. Mỗi lớp đều bình chọn 1 sinh viên tham gia cuộc thi này. Và luật pháp là: Các giáo viên sẽ cung cấp cho mỗi đại diện của mỗi lớp một số thời gian, sau đó anh / cô ấy phải khách sự kiện của thời gian này, càng có nhiều bạn khách, càng có nhiều điểm bạn nhận được. với mỗi sự kiện, nhóm sẽ nhận được 5 điểm. Và người chiến thắng là người đại diện nhận được nhiều điểm nhất. Người chiến thắng sẽ được tặng một CD Lịch sử f Việt Nam. Cuộc thi này được hiến tặng bởi Hội Phụ Huynh của Học Sinh.

27 tháng 8 2018

Season: spring, summer, autumn(fall), winter.

School things:physic, maths, music, arts.

Sports and games: football, judo, basketball, volleyball.

Languages:English, Vietnamese, Japanese, Chinese

22 tháng 8 2018

1.  Blackboard /’blækbɔ:k/ – bảng đen 

2.  Globe /gloub/ – quả địa cầu 

3.  Book /buk/ – quyển sách 

4.  Notebook /’noutbuk/ – quyển vở 

5.  Chair /tʃeə/ – cái ghế 

6.  Pencil sharpener /’pensl,ʃɑ:pənə/ – gọt bút chì 

7.  Desk /desk/ – bàn học 

8.  Ruler /’ru:lə/ – thước kẻ 

9.  Table /’teibl/ – cái bàn 

10. Pen /pen/ – bút mực 

11. Duster /’dʌstə/ – khăn lau bảng 

12. Pencil /’pensl/ – bút chì 

13. Eraser /ɪˈreɪzə/ – cục tẩy 

14. Pencilcase /’penslkeis/ – hộp bút

22 tháng 8 2018

Những đồ dùng học tập viết bằng Tiếng Anh:

-Book:sách.

-Pen:bút.

-Pencil:bút chì.

Eraser:cục tẩy.

Ruler:thước kẻ.

Noterbook:Vở .

Bag:Cặp sách.

Schoolbook:sách giáo khoa.

Color box:Hộp màu.

Chair:ghế.

Board:Bảng.