K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

TL-----------

ĐÁP ÁN D NHÉ

HOK TỐT @@@@

12 tháng 12 2021

A nha

kick cho tui

Nhôm có đầy đủ tính chất hóa học của kim loại như:

- Tác dụng với phi kim:

+ Al tác dụng với O2 tạo thành nhôm oxit.

4Al + 3O2  2Al2O3

- Tác dụng với các phi kim khác:

Nhôm tác dụng với một số phi kim tạo thành muối nhôm.

2Al + 3Cl2  2AlCl3

- Tác dụng với dung dịch axit:

Nhôm tác dụng với một số dd axit (HCl, H2SO4 loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑

- Tác dụng với dung dịch muối:

Nhôm tác dụng với dung dịch muối của những kim loại có hoạt động hóa học yếu hơn (trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) tạo ra muối nhôm và kim loại mới.

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu ↓

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

Ngoài những tính chất hóa học trên, nhôm còn tác dụng được với dung dịch kiềm như NaOH, KOH…

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑

12 tháng 12 2021

Các bạn nêu ví dụ và thí nghiệm

Cái này ko giống lớp 1 đến 11 nhé

12 tháng 12 2021

natri

- Kim loại kiềm màu trắng – bạc, nhẹ, rất mềm, dễ nóng chảy. - Có khối lượng riêng là 0,968 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 97,830C và sôi ở 8860C. - Đốt cháy các hợp chất của Natri sẽ cho ngọn lửa có màu vàng.

nhôm

Đặc điểm của nhôm là có cấu trúc mạng lập phương tâm diện. Ngoài ra, khi nhắc tới tính chất của nhôm, và cụ thể là tính chất vật lý, ta không thể không nhắc tới tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt của hợp chất này. Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ 660 độ C. Bằng mắt thường, ta có thể thấy nhôm có màu trắng bạc, cứng, bền và dai.

12 tháng 12 2021

quần què gì ây

tao ghi mà

caiski do dài quá lười ghi

12 tháng 12 2021

TRẢ LỜI:

Giải bởi Vietjack

- Tiến hành TN: Lấy 3 ống nghiệm

   + Rót nước vào ống nghiệm 1, thêm vài giọt phenolphtalein. Đặt lên giá và cho vào ống nghiệm 1 mẩu Na nhỏ

   + Rót vào ống nghiệm 2 khoảng 5ml H2O, thêm vài giọt phenolphtalein. Đặt lên giá và cho vào ống nghiệm 1 mẩu Mg nhỏ

   + Rót vào ống nghiệm 3 khoảng 5ml H2O, thêm vài giọt phenolphtalein. Đặt lên giá và cho vào ống nghiệm 1 mẩu Al đã cạo sạch lớp oxit.

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng: Khi chưa đun:

   + Ống 1: Khí thoát ra mạnh, dung dịch thu được có màu hồng.

   + Ống 2 và ống 3 không có hiện tượng.

Giải thích: Ống 1 xảy ra phản ứng.

Na + H2O → NaOH + H2.

Khí thoát ra là H2 dung dịch thu được là dung dịch kiềm nên phenolphtalein chuyển màu hồng.

- Ống 2 + 3: Không có hiện tượng do Mg và Al không phản ứng với H2O

Khi đun sôi:

   + Ống 1: Khí thoát ra mạnh, dung dịch thu được có màu hồng.

   + Ống 2: Dung dịch thu được có màu hồng nhạt.

   + Ống 3: Không có hiện tượng.

Giải thích: Ống 2: Mg tác dụng với nước ở nhiệt độ cao tạo ra dung dịch bazơ yếu nên dung dịch có màu hồng nhạt.

Ống 3: Lớp bảo vệ Al(OH)3 ngăn không cho Al tác dụng với nước ở mọi điều kiện

Kết luận: Khả năng phản ứng với nước Na > Mg > Al.

12 tháng 12 2021

ok

cái là thật báo cáo i mình ko cản

14 tháng 12 2021

\(SO_2\): Lưu huỳnh đioxit, oxit axit

\(HCl\): Axit clohiđric, axit

\(CaO\): Canxi oxit, oxit bazơ

\(NaOH\): Natri hiđroxit, bazơ

\(H_2SO_4\): Axit sunfuric, axit

\(NaCl\): Natri clorua, muối trung hoà

\(Al\left(OH\right)_3\): Nhôm hiđroxit, lưỡng tính

\(SiO_2\): Silic đioxit, oxit axit

\(KNO_3\): Kali nitrat, muối trung hoà

\(CO\): Cacbon monoxit, oxit trung tính

\(H_3PO_4\): Axit photphoric, axit

\(NaHCO_3\): Natri hiđrocacbonat, muối axit

\(HNO_3\): Axit nitric, axit

\(CO_2\): Cacbon đioxit, oxit axit

\(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\): Canxi đihiđrophotphat, muối axit

\(Ca\left(OH\right)_2\): Canxi hiđroxit, bazơ

12 tháng 12 2021

lớp 8 ng ta qua hoc 24 hết r anh ơi

15 tháng 12 2021
Mg+HCL---- MgCl2+H2 1 : 1 : 1 : 1 Khối lượng muối tạo thành là (30+9,8)-12,2= 27,6g
12 tháng 12 2021

10) PT của bạn có bị sai không? Mình nhớ như thế này mà:

\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

11) \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

12) \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)

12 tháng 12 2021

pt cua mik ko sai

12 tháng 12 2021

Báo cáo nhé

2 tháng 1 2022

a. PTHH:

\(2Al+3Cl_2\rightarrow^{t^o}2AlCl_3\)

b. \(n_{Al}=\frac{m}{M}=\frac{4,05}{26}=0,15mol\)

\(n_{Cl_2}=\frac{m}{M}=\frac{17,75}{2.35,5}=\frac{17,75}{71}=0,25mol\)

Theo phương trình \(n_{Cl_{2\text{pứ}}}=0,225mol\)

Thực tế thì \(n_{Cl_2}=0,25mol>0,225mol\)

Vậy \(Cl_2\) dư, \(Al\) hết

c. Cách 1: \(m_{AlCl_3}=n.M=0,15.\left(27+3.35,5\right)=0,15.133,5=20,025g\)

Cách 2: \(m_{Cl_{2\text{pứ}}}=n.M=0,225.35,5.2=15,975g\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng, có: 

\(m_{Al}+m_{Cl_2}=m_{AlCl_3}\Leftrightarrow m_{AlCl_3}=4,05+15,975=20,025g\)