K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

I. Put the verbs in brackets into the correct form.1.   We ________________ (have) a staff meeting next Monday.2.   Lisa ________________ (wear) her uniform every school day.3.   What time ________________ (you/ meet) Mathew tomorrow?4.   Tom and Mary ________________ (run) because they’re late for school.5.   My father ________________ (not drink) coffee very often.6.   I enjoy ________________ (read) books and ________________ (play) sports.7.   Would you like ________________ (go) to the...
Đọc tiếp

I. Put the verbs in brackets into the correct form.

1.   We ________________ (have) a staff meeting next Monday.

2.   Lisa ________________ (wear) her uniform every school day.

3.   What time ________________ (you/ meet) Mathew tomorrow?

4.   Tom and Mary ________________ (run) because they’re late for school.

5.   My father ________________ (not drink) coffee very often.

6.   I enjoy ________________ (read) books and ________________ (play) sports.

7.   Would you like ________________ (go) to the movies with me?

8.   I ________________ (not work) today. I’m on holiday.

9.   We ________________ (not want) to go to the movies tonight.

10. A: What ________________ (Tony/ do) this Sunday?

      B: He ________________ (do) the gardening with his Dad.

11. Mark and Sam _________________ (train) for the football game next week.

12. Where is Mai? ~ She _________________ (skip) with her friends in the schoolyard.

13. _________________ (you/ play) football after school?

14. There _________________ (be) a bed, a bookcase, a table and two chairs in my room.

15. She ____________ (not have) a pretty face, but she ____________ (have) beautiful blue eyes.

16. _________________ (Tom/ ride) his bike to school tomorrow morning?

17. My mother _________________(bake) a cake in the kitchen at the moment.

18. Where _________________(you/ meet) Tim next week?

19. We _________________ (not cook) dinner this evening because we’re eating out.

20. _________________(Tom/ drive) to work right now?

21. I’m sorry. I don’t have time. I _________________ (mow) the lawn.

22. David _________________(not fly) to Chicago tomorrow.

23. _________________ (they/ give) a party next Sunday?

24. The students _________________(not study) at the moment. It’s break time.

25. The band _________________ (visit) Denmark next May.

26. Which hotel _________________(your family/ stay) at now?

27. I don’t like the garden in winter time. There __________________ (be) any flowers.

28. There __________________ (be) some new furniture in the living room.

29. __________________ (you/ get) up early in the morning?

30. The students __________________ (not prepare) for the science exam at the moment.

31. __________________ (there/ be) a student called Andrea in this class?

32. Listen! Someone _________________ (play) the guitar. It _________________ (sound) great.

33. You __________________ (look) sad. What’s the matter?

34.       What __________________ (you/ look) for? – My pen.

35. Jack __________________ (not spend) much time on reading.

36.       Susan often _____________ (drive) to the beach when the weather ______________ (be) nice. 
0
13 tháng 10 2021

tasty hoặc delicous

13 tháng 10 2021

tatsy đó nha

13 tháng 10 2021

TL

Sunlight, also known as Sunshine, is electromagne radiation emitted from the Sun, especially infrared, visible and ultraviolet light. On Earth, sunlight is filtered through Earth's atmosphere and is evident as daylight when the Sun is above the horizon. When direct solar radiation is not obscured by clouds, it is experienced as sunshine, the rays of which are a combination of bright light and radiant heat. When sunlight is blocked by clouds or reflected from other objects, it is experienced as diffused light. The World Meteorological Organization uses the term "sunshine time" to mean the cumulative time during which an area receives at least 120 watts of direct sunlight per square meter.[ first] Other sources say "Average over the whole Earth" is "164 watts per square meter in 24 hours".[2]

HT

13 tháng 10 2021

Sunlight, also known as Sunshine, is electromagne radiation emitted from the Sun, especially infrared, visible and ultraviolet light. ... When direct solar radiation is not obscured by clouds, it is experienced as sunshine, the rays of which are a combination of bright light and radiant heat.

They/want/buy/some/medicine/so/they go/pharmacy     đặt câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng các từ đã cho

They want to buy some medicine so they going to the pharmacy

HT

What's your name ?

+ My name is ......

What would you to be in your future?

+ I think i want to be a scientist

What subject do you ?

+ I math

What's your favourite food?

+ I Hamburger

Which place do your to visit?

+ I would to visit canada

13 tháng 10 2021

What's your name = bạn tên gì t( câu trả lời= My name  ) ( tùy theo tên )                                                                                                           What' your favourite food = bạn thích ăn món gì ( My favourite fish, My favourite beef) = tôi thích ăn cá , tôi thích ăn thịt bò 

13 tháng 10 2021

/ s / : gets , desks,clocks,heaths,books

/ z / : watches,misses,dishes,houses,finishes

/ iz / : drums,chairs,fans,sings,rooms

13 tháng 10 2021

TL:

Mình sẽ chỉ cho dấu hiệu thôi nhé: 

  • Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. ...
  • Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. ...
  • Quy tắc 3Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

/s/: gets, clocks, heaths, books.desks

/z/: drums, chairs, fans, rooms, sings

/iz/: watches, dishes, houses, finishes

~HT~

13 tháng 10 2021
Thịnh ko biết cách học? Bạn nào biết chỉ mình với
13 tháng 10 2021

e ko bt lm

13 tháng 10 2021

There are so many species of animals in the world. The entire animal world may be classified into five types. They are amphibians, reptiles, mammals, birds, and insects. The animals that live both on land and in water have moist skin and no scales on body are called amphibians. The toad and the frog are the two good examples of amphibians.

The animals having cold blood, scaly body and needing to be in the sun for a long period of time are called reptiles.The two most common examples of reptiles are the snake and the crocodile.The mammal is an animal that has warm blood and hairy body. It breast-feeds its young. The cow, the lion and man are some of the good examples of this type.Birds have wings, beaks, and can fly. The parrot and the crow are some examples of birds.Bees and mosquitoes are called insects. The body of an insect has three parts – the head, the thorax and the abdomen. It has six legs, but no backbone. It can also fly the bird.

13 tháng 10 2021
I dont known ok
13 tháng 10 2021

* Paragraph 1: Habitat and location of the species below. (Đoạn 1: Môi trường sống và địa điểm của các loài được liệt kê bên dưới.)

Example:
- Komodo dragons are found in the wild... (Rồng Komodo được tìm thấy trong hoang dã ...)

- They live in forests,... (Chúng sống trong rừng, ...)

* Paragraph 2: Physical features and diet (Đặc điểm về hình thể và chế độ ăn uống)

Example:
- Although they are called dragons, they look ... (Mặc dù chúng được gọi là rồng nhưng chúng trông giống ...)

* Paragraph 3: Population and conservation status (Số lượng đàn và tình trạng bảo tồn)

Example:
- There are about 6,000... (Có khoảng 6.000 con ...)

-According to the IUCN Red List, Komodo dragons are classified as... (Theo sách đỏ của Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế, rồng Komodo được xếp vào....)
 

Blue whales are the largest animals to have ever existed.

(Các voi xanh là động vật lớn nhất từng tồn tại.)

They live in the cold waters of the Arc and Antarc but they migrate to tropical seas to breed.

(Chúng sống ở vùng nước lạnh ở Bắc Cực và Nam Cực nhưng chúng di cư đến vùng biển nhiệt đới để sinh sản.)

This breeding season lasts for about four months.

(Mùa sinh sản thường kéo dài tới bốn tháng.)

Blue whales are mammals but they look fish.

(Cá voi xanh là động vật có vú nhưng chúng nhìn giống như cá.)

They are 30 meters long and weigh about 150-200 tons.

(Chúng dài khoảng 30 mét và nặng khoảng 150-200 tấn.)

The earth's largest animal, the blue whale, usually eats very small shellfish and can eat 4 to 8 tons of krill per day.

(Là động vật lớn nhất trên trái đất nhưng cá voi xanh thường ăn các loại sinh vật có vỏ rất nhỏ và có thể ăn từ 4 tới 8 tấn nhuyễn thể mỗi ngày.)

A blue whale's tongue alone can weigh as much as an elephant — its heart as much as an automobile.

(Riêng lưỡi của cá voi xanh nặng bằng một con voi và trái tim của nó có thể nặng bằng một chiếc ô tô.)

There are about 14,000 blue whales in total (10,000 in the Antarc and 4,000 in the Arc).

(Có tổng số khoảng 14 nghìn con cá voi xanh (trong đó 10 nghìn con ở Nam Cực và 4 nghìn con ở Bắc Cực).)

According to the World Conservation Union (IUCN) Red List, blue whales are classified as endangered.

(Theo Sách đỏ của Cơ quan Bảo tồn Quốc tế, cá voi xanh được phân loại là có nguy cơ bị tuyệt chủng.)

Blue whales have few predators but are known to be victims in attacks by sharks and killer whales, and many are injured or die each year from collisions with large ships.

(Cá voi xanh có ít kẻ săn mồi nhưng chúng được cho là nạn nhân trong các đợt tấn công của cá mập và cá voi ăn thịt và nhiều con bị thương hoặc chết mỗi năm do va chạm với tàu lớn.)

Their lives are also badly affected by pollution and global warming.

(Cuộc sống của chúng cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi ô nhiễm và hiện tượng trái đất nóng lên.)

In order to protect blue whales and stop them from declining, there are many recovery plans that have been launched.

(Để bảo vệ các voi xanh và ngăn chặn số lượng loài này bị suy giảm, có nhiều giải pháp khôi phục đã được đưa ra.)