Chứng minh rằng với mọi x, y, z ta có: \(x^2+y^2+z^2+3\ge2\left(x+y+z\right)\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : x2 - y2 + 3x + 2y + 1 = 0
<=> (x2 + 3x + 9/4) - (y2 - 2y + 1) - 1/4 = 0
<=> (x + 3/2)2 - (y - 1)2 = 1/4
<=> 4[x + 3/2)2 - (y - 1)2] = 1
<=> 4(x + 3/2)2 - 4(y - 1)2 = 1
<=> (2x + 3)2 - (2y - 2)2 = 1
<=> (2x + 2y - 1)(2y - 2y + 5) = 1
Vì x ;y nguyên => \(\hept{\begin{cases}2x+2y-1\inℤ\\2x-2y+5\inℤ\end{cases}}\)
Khi đó 1 = 1.1 = (-1).(-1)
Lập bảng xét các trường hợp
2x + 2y - 1 | 1 | -1 |
2x - 2y + 5 | 1 | -1 |
x | -0,5 (loại) | -1 (tm) |
y | 1,5 (loại) | 2 (tm) |
Vậy x = -1 ; y = 2 là giá trị cần tìm
\(x^2-y^2+3x+2y+1=0\)
\(\Leftrightarrow4x^2-4y^2+12x+8y+4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(4x^2+12x+9\right)-\left(4y^2-8y+4\right)-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x+3\right)^2-\left(2y-2\right)^2=1\)
\(\Leftrightarrow\left[\left(2x+3\right)-\left(2y-2\right)\right].\left[\left(2x+3\right)+\left(2y-2\right)\right]=1\)
\(\Leftrightarrow\left(2x+3-2y+2\right)\left(2x+3+2y-2\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-2y+5\right)\left(2x+2y-1\right)=1\)
Vì \(x,y\inℤ\)\(\Rightarrow2x-2y+5\)và \(2x+2y-1\)là ước của 1
Lập bảng giá trị ta có:
\(2x-2y+5\) | \(-1\) | \(1\) |
\(2x+2y-1\) | \(-1\) | \(1\) |
\(x\) | \(-\frac{3}{2}\)(loại) | \(-\frac{1}{2}\)(loại) |
\(y\) | \(\frac{3}{2}\)(loại) | \(\frac{3}{2}\)(loại) |
Vậy không có cặp giá trị \(\left(x;y\right)\)nguyên thỏa mãn đề bài
Dễ chứng minh được với 1 số chính phương khi chia cho 7 ta chỉ có các khả năng dư: 0 , 1 , 2 , 4
Khi đó \(a^2+b^2\) chia 7 sẽ có các khả năng dư sau: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7
Mà theo đề bài \(a^2+b^2\) chia hết cho 7 nên sẽ chỉ duy nhất 1 khả năng là \(\hept{\begin{cases}a^2⋮7\\b^2⋮7\end{cases}}\)
Vì 7 là số nguyên tố => a và b đều chia hết cho 7
=> đpcm
Vì DE // AB, áp dụng hệ quả Ta lét ta có :
\(\frac{ED}{AB}=\frac{CE}{CA}=\frac{CD}{BC}\)(1)
Vì AD là đường phân giác của ^ABC ta có :
\(\frac{AC}{AB}=\frac{CD}{BC}\)(2)
Từ (1) ; (2) Suy ra : \(\frac{ED}{AB}=\frac{AC}{AB}=\frac{CD}{BC}\)
\(\Leftrightarrow\frac{ED}{AB}=\frac{AC}{AB}\Leftrightarrow ED=51\)cm
Ta có : \(x^4=1\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x^2=1\\x^2=-1\end{cases}}\)(Vô lí , do \(x^2\ge0\forall x\))
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=1\\x=-1\end{cases}}\)
Vậy \(x\in\){\(\pm1\)}
Ta có : \(5x-mx=2m+1\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow5\left(x-m\right)-2m-1=0\)
Phương trình \(\left(1\right)\)là phương trình bậc nhất một ẩn \(\Leftrightarrow5\left(x-m\right)\ne0\)
\(\Leftrightarrow x-m\ne0\)(do \(5\ne0\))
\(\Leftrightarrow x\ne m\)
Vậy \(x\ne m\)thì phương trình \(\left(1\right)\)là phương trình bậc nhất 1 ẩn
\(ĐKXĐ:x\ne\pm2\)
\(B=\left(\frac{x}{x+2}+\frac{x^3-8}{x^3+8}:\frac{4-x^2}{x^2-2x+4}\right):\frac{4}{x+2}\)
\(\Leftrightarrow B=\left(\frac{x}{x+2}+\frac{\left(x-2\right)\left(x^2+2x+4\right)}{\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)}\cdot\frac{x^2-2x+4}{\left(2-x\right)\left(2+x\right)}\right)\cdot\frac{x+2}{4}\)
\(\Leftrightarrow B=\left(\frac{x}{x+2}+\frac{-x^2-2x-4}{\left(x+2\right)^2}\right)\cdot\frac{x+2}{4}\)
\(\Leftrightarrow B=\frac{x^2+2x-x^2-2x-4}{\left(x+2\right)^2}\cdot\frac{x+2}{4}\)
\(\Leftrightarrow B=\frac{-4}{4\left(x+2\right)}=\frac{-1}{x+2}\)
check lại hộ mik =))
Áp dụng BĐT Cauchy ta có:
\(x^2+1\ge2x\) ; \(y^2+1\ge2y\) ; \(z^2+1\ge2z\)
\(\Rightarrow x^2+y^2+z^2+3\ge2\left(x+y+z\right)\)
Hoặc có thể biến đổi thành BĐT cần CM tương đương:
\(\left(x-1\right)^2+\left(y-1\right)^2+\left(z-1\right)^2\ge0\) (luôn đúng)
Dấu "=" xảy ra khi: x = y = z = 1
x2 + y2 + z2 + 3 ≥ 2( x + y + z )
<=> x2 + y2 + z2 + 3 ≥ 2x + 2y + 2z
<=> x2 + y2 + z2 + 3 - 2x - 2y - 2z ≥ 0
<=> ( x2 - 2x + 1 ) + ( y2 - 2y + 1 ) + ( z2 - 2z + 1 ) ≥ 0
<=> ( x - 1 )2 + ( y - 1 )2 + ( z - 1 )2 ≥ 0 ( đúng )
Vậy ta có đpcm
Đẳng thức xảy ra <=> x = y = z = 1