Tìm nghiệm đa thức:
K(x)=(x+3)^2+(x^2-9)^2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


SADE = 2\(\times\)SAGE ( vì hai tam giác có chung chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy DE và DE = 2\(\times\) GE )
⇒ SADE = 36 \(\times\) 2 = 72 (cm2)
SADE = \(\dfrac{3}{4}\)\(\times\)SADC (vì hai tam giác có chung chiều cao hạ từ Đỉnh D xuống đáy AC và AE = \(\dfrac{3}{4}\)AC)
⇒ SACD = 72 : \(\dfrac{3}{4}\) = 96 (cm2)
DC = BC - BD = BC - \(\dfrac{1}{5}\)BC = \(\dfrac{4}{5}\)BC
SADC = \(\dfrac{4}{5}\)SABC (vì hai tam giác có chung chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC và DC = \(\dfrac{4}{5}\)BC)
⇒ SABC = 96 : \(\dfrac{4}{5}\) = 120 (cm2)
Tỉ số phần trăm diện tích tam giác ADE và diện tích tam giác ABC là:
72 : 120 = 0,6
0,6 = 60%
Đáp số: 60%

2 lần hiệu tuổi Nam và tuổi em của Nam là:
30 - 24 = 6 ( tuổi )
Hiệu số tuổi của Nam và em Nam là :
6 : 2 = 3 ( tuổi )
Hiệu số tuổi của bố và mẹ là :
3 x 3 = 9 ( tuổi )
Tổng số tuổi của bố và mẹ là :
( 92 + 30 + 24 ) : 2 = 73 ( tuổi )
Số tuổi của bố là :
( 73 + 9 ) : 2 = 41 ( tuổi )
Số tuổi của mẹ là :
73 - 41 = 32 ( tuổi )
Bố hơn mẹ số tuổi là:
41 - 32 = 9 tuổi
Đây là dạng toán nâng cao hiệu tỉ, ẩn hiệu của tiểu học em nhé. Hôm nay olm.vn sẽ hướng dẫn em giải dạng này như sau:Bước 1 tìm hiệu đang bị ẩn. Bước 2: giải toán hiệu tỉ bình thường
Hiệu của tuổi bố và tuổi mẹ hơn hiệu của tuổi Nam và tuổi em Nam là:
30 - 24 = 6 (tuổi)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có: Hiệu của tuổi bố và tuổi mẹ là: 6:(3-1)\(\times\)3 = 9 (tuổi)
Vậy bố hơn mẹ 9 tuổi
Đáp số: 9 tuổi

Coi cạnh của hình vuông là 1 đơn vị
Số hình vuông có kích thước 1:1 và chứa chữ O là: 1 hình
Số hình vuông có kích thước 2:2 có chứa chữ O là 4 hình
Số hình vuông có kích thước 3:3 có chứa chữ O là 4 hình
Số hình vuông có kích thước 4:4 có chứa chữ O là 6 hình
Có tất cả số hình vuông có chứa chữ O là:
1+ 4 + 4 + 6 = 15 (hình)
Đáp số: 15 hình
mình nghĩ là làm cách này cơ
bài làm
Hình vuông với kích thước 1 x 1 có chứa chữ O là: 1 hình
Hình vuông với kích thước 2 x 2 có chứa chữ O là: 4 hình
Hình vuông với kích thước 3 x 3 có chứa chữ O là: 6 hình
Hình vuông với kích thước 4 x 4 có chứa chữ O là: 3 hình
Vậy tổng số hình vuông có chứa chữ O là: 1 + 4 + 6 + 3 = 14 (hình)

Gọi hai số tự nhiên thỏa mãn đề bài theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:
b ; a 300 ≤ b < a ≤ 400;
Ta có: a - b = 84 và ƯCLN(a,b) = 84
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=28\times c\\b=28\times d\end{matrix}\right.\) (c; d) = 1
28 \(\times\) c - 28 \(\times\) d = 84
28\(\times\)(c-d) = 84
c - d = 3 ⇒ d = c - 3
Mặt khác ta cũng có: 300 ≤ a ≤ 400 ⇒ 300 ≤ 28 \(\times\) c ≤ 400
⇒\(\dfrac{75}{7}\) ≤ c ≤ \(\dfrac{100}{7}\) ⇒ 10,7 ≤ c ≤ 14,2 vì c \(\in\) N nên c = 11; 12; 13
lập bảng ta có:
c | 11 | 12 | 13 |
d = c - 3 | 8 | 9 (loại) | 10 |
a = 28 \(\times\) c | 308 | 364 | |
b = 28 \(\times\) d | 224 | 280 |
Theo bảng trên ta có hai cặp số tự nhiên thỏa mãn đề bài là:
(224; 308) và (280; 364)

Cách 1: Quãng đường mà hình tròn A lăn được bằng quãng đường di chuyển của tâm hình tròn A. Tâm I của hình tròn A cách tâm hình tròn B một khoảng bằng 4 lần bán kính của hình tròn A (tương ứng, chu vi của đường tròn mà I vạch nên cũng gấp 4 lần chu vi hình A). Vì vậy, hình A phải thực hiện 4 vòng quay mới trở lại điểm xuất phát.
Cách 2: Dễ thấy chu vi hình B gấp 3 lần chu vi hình A. Chia đường tròn lớn thành 3 phần bằng nhau bởi 3 điểm M, N, P (hình vẽ), mỗi phần như vậy có độ dài bằng chu vi hình A. Khi hình A lăn từ M đến N theo chiều kim đồng hồ, bán kính nối tâm hình tròn A với điểm tiếp xúc giữa 2 hình tròn (bán kính màu đen) quét một góc 3600+1200. Tương tự cho 2 phần còn lại, để hình A trở về điểm xuất phát thì bán kính màu đen quét 1 góc tổng cộng là: 3 x ( 3600 + 1200 ) = 4 x 3600, tức 4 vòng quay.

Ta có:
\(S_{ADM}=\dfrac{1}{2}\cdot AM\cdot h\)
\(S_{ADC}=\dfrac{1}{2}\cdot AD\cdot h\)
Mà: \(AM=\dfrac{1}{3}AC\Rightarrow AC=3AM\)
Ta lại có:
\(S_{ADC}=\dfrac{1}{2}\cdot DC\cdot h\)
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}\cdot BC\cdot h\)
Mà: \(DC=\dfrac{1}{2}BC\Rightarrow BC=2DC\)
\(\Rightarrow S_{ABC}=2S_{ADC}=2\cdot3S_{ADM}=6S_{ADM}\)
b) Chứng minh tiếp tục câu a) ta sẽ có được:
\(S_{AMN}=\dfrac{1}{6}S_{ABC}\)
\(S_{CMD}=\dfrac{1}{3}S_{ABC}\)
\(S_{BND}=\dfrac{1}{4}S_{ABC}\)
\(\Rightarrow S_{DMN}=\left(1-\dfrac{1}{6}-\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}\right)S_{ABC}=\dfrac{1}{4}S_{ABC}=\dfrac{1}{4}\cdot600=150cm^2\)

1. Giá trị của biểu thức là:
\(15:1,5+2,5\times0,2=10+0,5=10,5\)
2. Thể tích nước cần đổ:
\(\dfrac{1}{2}\times2=1\left(m^3\right)\)
Số lít nước cần đổ:
\(1\left(m^3\right)=1000\left(dm^3\right)=1000l\)
3. \(0,1356+5\times0,1356-0,1356\times6\)
\(=0,1356\times\left(1+5-6\right)\)
\(=0,1356\times0\)
\(=0\)
4. Các hình thang là: hình 1, hình 4, hình 5, hình 6

1 tuẫn lễ = 7 ngày
Tuần thứ 2 dùng hết số lít là: 182,45+27,1=209,55(lít)
Cả hai tuần dùng số lít là: 182,45+209,55=392(lít)
Trung bình cả hai tuần 1 ngày dùng số lít là: 392:7=56(lít)
Đ/S:...
Chúc bạn học tốt, tích cho mình nhé
Tuần thứ hai nhà hàng dùng hết số dầu ăn là:
182,45 + 27,1 = 209,55 (l)
Cả hai tuần nhà hàng đã dùng hết số dầu ăn là:
209,55 + 182,45 = 392 (l)
Một tuần = 7 ngày
392 l dầu ăn nhà hàng đã dùng hết trong số ngày là:
7 \(\times\) 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày trong hai tuần lễ đó nhà hàng dùng hết số lít dầu ăn là:
392 : 14 = 28 (l)
Đáp số: 28 (l)

Truyện ngắn là một tác phẩm văn học ngắn, thường có độ dài từ vài trang đến vài chục trang. Xoay quanh một sự kiện hay một nhân vật chính, có một kết thúc bất ngờ hoặc gây cảm động với người đọc.
Tiểu thuyết là một tác phẩm văn học dài, thường có độ dài từ vài chục trang đến vài trăm trang. Có nhiều nhân vật, nhiều cốt truyện phức tạp và chi tiết; thường mô tả rõ nét các tình huống, cảm xúc và suy nghĩ của các nhân vật. Kết thúc của tiểu thuyết thường được xây dựng dựa trên sự phát triển của các nhân vật và cốt truyện.
Cho \(K\left(x\right)=0\)
\(=>\left(x+3\right)^2+\left(x^2-9\right)^2=0\\ =>\left\{{}\begin{matrix}x+3=0\\x^2-9=0\end{matrix}\right.\\ =>\left\{{}\begin{matrix}x=-3\\x^2=9\end{matrix}\right.\\ =>\left\{{}\begin{matrix}x=-3\\x=\pm3\end{matrix}\right.=>x=-3\)
Vậy `x=-3` là nghiệm đa thức
cho mình hỏi vì sao x=-3, x=+-3 lại => là x=-3 vậy?