Lập phương trình hoá học của các phản ứng có sơ đồ sau:
a. Fe + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
b. CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
c. CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
d. K + H2O → KOH + H2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Hoá trị/nhóm nguyên tử
2. Đơn chất/kí hiệu hóa học
Gọi hóa trị của M là n
\(n_{H_2}=\dfrac{0,2479}{24,79}=0,01\left(mol\right);n_{M\left(OH\right)_n}=0,5.0,04=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: \(2M+2nH_2O\rightarrow2M\left(OH\right)_n+nH_2\)
\(\dfrac{0,02}{n}\)<--------------\(\dfrac{0,02}{n}\)<--------0,01
\(M_2O_n+nH_2O\rightarrow2M\left(OH\right)_n\)
Theo PTHH: \(n_{M\left(OH\right)_n}=2n_{M_2O_n}+n_M\)
=> \(n_{M_2O_n}=\dfrac{0,02-\dfrac{0,02}{n}}{2}=0,01-\dfrac{0,01}{n}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{0,01}{n}< 0,01\Leftrightarrow n>1\)
Do M là kim loại tan trong nước nên n = 2
=> \(n_M=\dfrac{0,02}{2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT M}}n_{MO}=n_{M\left(OH\right)_2}-n_M=0,02-0,01=0,01\left(mol\right)\)
=> \(0,01.\left(M_M+16\right)+0,01.M_M=2,9\)
=> \(M_M=137\left(g/mol\right)\)
=> M là Barium (Ba)
M : x mol ; M2On : y mol
⇒ n M(OH)n = x + 2y = 0,02
+) n = 1 (KL kiềm ) ⇒ x = 0,02 ; y = 0 ⇒ loại
+) n = 2 (KL kiềm thổ) ⇒ x = 0,01 , y = 0,005
⇒ mhh = 0,01.M + 0,005.(2M + 16.2) = 2,9
⇒ M = Ba
a. Công thức Lewis của CO2:
Công thức cấu tạo của CO2 là: O = C = O.
Công thức Lewis của NH3 là:
Công thức cấu tạo của NH3 là: \(H-N-H\)
\(|\)
H
b. Hợp chất tan trong nước: CO2 và NH3
Trong CO2CO2 chứa hai liên kết cộng hóa trị phân cực C=OC=O (đều phân cực về phía OO). Tuy nhiên, CO2CO2 có cấu trúc phân tử thẳng (O=C=OO=C=O) → 2 vectơ mô men cực cùng phương, ngược hướng triệt tiêu nhau → Phân tử CO2CO2 không phân cực nên có tan trong nước song là ít tan
+ NH3 tan tốt trong nước vì NH3 có liên kết cộng hóa trị phân cực trong phân tử
a, Y có số hiệu nguyên tử là 8 => Y là oxi
=> cấu hình electron là: \(1s^22s^22p^4\)
X có số hiệu nguyên tử là 11 => X là natri
=> cấu hình electron là: \(1s^22s^22p^63s^1\)
b.O + 2e → O2-
2Na \(\rightarrow\) 2Na\(^{1+}\)+2e
=> \(2Na^{1+}+O^{-2}\rightarrow Na_2O\)
a. Số mol khí N2 là: \(\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
Số phân tử N2 là: 0,015 x 6.1023 = 9.1021 (phân tử)
Số nguyên tử N là: 2x9.1021=18.1023 (nguyên tử)
b. Khối lượng N2 là: 0,015x28 = 0,42 (g)
c. Thể tích khí N2 ở đk thường là: \(\dfrac{0,336}{24}=0,014\left(mol\right)\)
Thể tích khí N2 ở đk chuẩn là: \(\dfrac{0,336}{24,7}=0,0136\left(mol\right)\)
d. Số mol H2 là: \(\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng mol của hỗn hợp khí A: \(M_A=\dfrac{0,5x2+0,015x28}{0,5+0,015}=\dfrac{1,42}{0,515}\simeq2,757\)
+ Tỷ khối của hỗn hợp khí A với Mêtan:
\(M_A=\dfrac{1,42}{0,515x16}\simeq0,17\)
+ Tỷ khối của hỗn hợp khí A với không khí:
\(M_A=\dfrac{1,42}{0,515x29}\simeq0,095\)
Gọi kim loại cần tìm là R
\(2R+3Cl_2\rightarrow2RCl_3\)
\(n_R=\dfrac{8,1}{M_R}\) (1)
\(n_{RCl_3}=\dfrac{40,05}{M_R+106,5}\) (2)
Theo PTHH: \(n_R=n_{RCl_3}\) (3)
Từ (1),(2) và (3) suy ra
\(\dfrac{8,1}{M_R}=\dfrac{40,05}{M_R+106,5}\)
\(\Rightarrow M_R=27\)
Vậy R là nhôm ( Al)
a. 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
b. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
c. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
d. 2K + 2H2O → 2KOH + H2