Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ có trong câu sau:
– Mấy hôm trước, trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích, đường lầy lội.
– Trong các thửa ruộng, hàng lúa xanh tươi rập rờn theo chiều gió.
– Xa xa, đám lúa giống mới đã ngã màu vàng.
– Một mùa xuân tươi đẹp lại về. Từ những cành cây khẳng khiu, xams xịt, những mầm non xanh mởn đã nhú lên.
-Quyển sách em mới mua rất hay.
-Bạn Việt lớp em luôn học hành chăm chỉ.
-Mấy chiếc bút mới mua đều hỏng ngòi.
-Mùa này, bãi ngô của hợp tác xã quê em rất xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây cao lớn . Quanh thân cây, những lá ngô rộng dài trỗ ra mạh mẽ, nõn nà. Trên ngọn, một thứ búp như kết bằng nhung và phấn vươn lên.
a) Suối chảy róc rách
b) Tiếng suối chảy róc rách
c) Sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền
d) Tiếng sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền
e) Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng mọi người gọi nhau í ới
f) Mưa rơi lộp độp, mọi người gọi nhau í ới
g) Con gà to, ngon
h) Con gà to ngon
i) Những con voi về đích trước tiên hươ vòi chào khán giả
j) Những con voi về đích trước tiên, hươ vòi chào khán giả
k) những con chim bông biển trong suốt như thủy tinh lăn tròn trên những con sóng
l) những con chim bông biển trong suốt như thủy tinh, lăn tròn trên những con sóng
m) mấy chú dế bị sặc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ
n) mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ
(nếu ai để ý những câu giống nhau cách nhau bằng dấu phẩy)
o) Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng
p) Sách vở con là vũ khí. Lớp học con là chiến trường.
q) Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói, tiếng cười rộn ràng, vui vẻ
s) Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau tỏa hoa
t) ngày thềm lăng, mười tám Cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm
Bài 2 điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau
1.nam...nữ tú
2.kề vai... cánh
3.đồng cam... khổ
a. chẳng những - mà con: quan hệ tăng tiến.
b. sở dĩ - vì: quan hệ nguyên nhân - kết quả
c. Tuy - nhưng: quan hệ tương phản.
d. Nếu - thì: quan hệ giả thiết - kết quả
e. Hễ - thì: quan hệ giả thiết - kết quả
g. Do - nên: quan hệ nguyên nhân - kết quả
h. Dù - nhưng: quan hệ tương phản
i. Nhờ... nên: quan hệ nguyên nhân - kết quả
j. không chỉ... mà còn: quan hệ tăng tiến
Tìm và gạch dưới quan hệ từ rồi cho biết chúng biểu thị quan hệ gì
a. Bạn Hà chẳng những học giỏi mà bạn ấy còn ngoan ngoãn
Biểu thị quan hệ : Tăng tiến
b. Sỡ dĩ cuối năm Châu phải thi lại vì bạn không chịu khó học tập
Biểu thị quan hệ : Nguyên nhân - kết quả
c. Tuy chúng ta đã tận tình giúp đỡ Khôi nhưng bạn ấy chưa tiến bộ
Biểu thị quan hệ : Tương phản
d. Nếu trời mưa thì ngày mai chúng ta không đi Củ Chi
Biểu thị quan hệ : Giả thiết - Kết quả