living garden evening city bathroom street walk apartment We live in New York .We have an (2)………....... near the center of the (3)………....... .It’s in a new building. We have a (3)………....... room, a bedroom, a kitchen and a (4)………....... .The apartment is expensive, but it’s very good. We prefer to be near the city center. We can (5)………....... to the shop and in the (6)………......., it’s very convenient for the theater and clubs. We don’t have a (7)………....... and we’d like to have a garage, too. We have to leave our car on the (8)……….......
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Key:
1. What do you think of our house?
2. Mr. and Mrs. John like the trip.
3. How do you do that?
4. They did not address their issue; they didn't tell you.
5. How did Jerry get there?
My address is Hong Ha,ecocity
,Thanh Tri,Tu Hiep,Ha Noi City
It's An Mong 2 Hamlet, Tien Son Village, Duy Tien District, Ha Nam Provice
Cảm ơn con đã lựa chọn nền tảng học trực tuyến olm.vn. Cảm ơn những đánh giá của con về chất lượng bài học.
Olm chúc con học tập vui vẻ và hiệu quả trên olm nhé
Peter takes a bus to school every morning. (Peter cầm một chuyến xe buýt đi học mỗi buổi sáng.)
Did you have a little trouble with your car last week? (Bạn đã gặp chút khó khăn với xe hơi của bạn tuần trước chứ?)
I have read that novel by Hemingway several times before. (Tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết đó của Hemingway một vài lần trước đây.)
Nam was talking to his mother on the phone at 9 a.m. last night. (Nam đang nói chuyện với mẹ của anh ta qua điện thoại vào 9 giờ tối hôm qua.)
My family lived in Vietnam from 1975 to 1986. (Gia đình tôi sống ở Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1986.)
Yesterday the weather was hot. (Hôm qua thời tiết nóng.)
My younger sister has lived in Singapore since 2015. (Em gái tôi đã sống ở Singapore từ năm 2015.)
My father is watching TV in the living room now. (Cha tôi đang xem TV ở phòng khách hiện tại.)
I will be visiting the Sydney Opera House with my parents next month. (Tôi sẽ thăm Nhà hát Opera Sydney cùng bố mẹ của tôi vào tháng tới.)
I have not met Mary since she moved to the United States with her family. (Tôi chưa gặp Mary kể từ khi cô ấy chuyển đến Hoa Kỳ cùng gia đình.)
My mother usually gets up early to prepare breakfast for the whole family. (Mẹ tôi thường thức dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng cho cả gia đình.)
My family only got home from France yesterday evening. (Gia đình tôi chỉ mới về nhà từ Pháp vào tối qua.)
Many of my schoolmates were invited to my birthday party last year. (Nhiều bạn cùng trường của tôi đã được mời đến buổi tiệc sinh nhật của tôi năm ngoái.)
Reading books has been my hobby since I was very young. (Đọc sách đã là sở thích của tôi từ khi tôi còn rất nhỏ.)
Mrs. Mai and her friends from Vietnam are planning to attend the festival now. (Bà Mai và những người bạn của bà từ Việt Nam đang lên kế hoạch tham gia lễ hội hiện tại.)
I will give you a book when I visit you tomorrow. (Tôi sẽ tặng bạn một quyển sách khi tôi đến thăm bạn ngày mai.)
When I met Peter at the supermarket yesterday, he was doing shopping with his friends. (Khi tôi gặp Peter tại siêu thị hôm qua, anh ta đang mua sắm cùng bạn bè của mình.)
Before Mary visited Vietnam, she had spent a lot of time learning Vietnamese. (Trước khi Mary đến thăm Việt Nam, cô ấy đã dành rất nhiều thời gian để học tiếng Việt.)
I think you should spend as much time as possible doing your homework. (Tôi nghĩ bạn nên dành càng nhiều thời gian càng tốt để làm bài tập về nhà của bạn.)
1. of/ the / let's/ history / museum / visit
Let's visit the museum of history.
2. to / to/ we'd /the/go/like /zoo
We'd like to go to the zoo.
3. is / in /this /time/ my/vietnam / first .
This is the first time in Viet Nam.
1. Let's visit the museum of history
2. We'd like to go to the zoo
3. This is my first time in Vietnam
Olm chào em, cảm ơn em về ý kiến đóng góp của em. về vấn đề em hỏi olm xin giải đáp như sau:
Nội dung bài giảng vẫn giữ nguyên cấu trúc theo sách giáo khoa chỉ có sự thay đổi đôi chút.
Quan trọng khi học tiếng anh là em phải nắm được cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Cấu trúc các thì như thì hiện tại thường, hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ, thì tương lai, thì tương lai hoàn thành.
Đồng thời em phải có kiến thức lớn về từ vựng để phục cho việc nghe nói, đoc viết tiếng anh.
Chúc em học tập vui vẻ và hiệu quả cùng olm em nhá!
Kiểm tra lại bài nhé.
1. apartment
2. city
3. living
4. bathroom
5. walk
6. evening
7. garden
8. street