Chất T có công thức phân tử là C3H12N2O3. T tác dụng với dung dịch HCl thu được khí U. T tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí N. Gọi G là tổng của phân tử khối chất U với phân tử khối chất N. Giá trị của G là:
A. 75.
B. 89.
C. 147.
D. 166.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- Phương trình phản ứng :
CH 3 NH 3 HCO 3 + 2 KOH → t o K 2 CO 3 + CH 3 NH 2 + H 2 O 0 , 1 mol 0 , 25 mol 0 , 1 mol
Đáp án D
Đồng phân là các chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau
Đáp án B
Các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là CH3COOH (phản ứng với NaOH; Na); HCOOCH3 (phản ứng với NaOH và AgNO3/NH3) → có 4 phản ứng xảy ra.
Đáp án C
X: C6H5CH2Cl
Y: C6H5CH2OH
Z: C6H5CHO
T: C6H5COONH4
Lời giải:
nCO2 = 0,25
nH2O = 7,2 : 18 = 0,4
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Ancol no đơn chức.
⇒ nOH-/X = nX = nH2O –nCO2 = 0,4 – 0,25 = 0,15
mX = mC + mH + mO = 0,25. 12 + 0,4 . 2 + 0,15 .16 = 6,2g.
Vậy trong 6,2g X có 0,15mol OH- .
Ancol → ete + H2O
nH2O sp = nOH-/2 = 0,15 : 2 = 0,075
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :
mAncol phản ứng = mete + mH2O sp
⇒ mete = 6,2 – 0,075. 18 = 4,85g
Đáp án D.
Lời giải:
nCO2 = 0,4
nH2O = 0,65
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Ancol no đơn chức.
⇒ nOH-/X = nX = nH2O –nCO2 = 0,65 – 0,4 = 0,25
mX = mC + mH + mO = 0,4 .12 + 0,65 .2 + 0,25.16 = 10,1g
Ancol → ete + H2O
nH2O sp = nOH-/2 = 0,25 : 2 = 0,125
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :
mAncol phản ứng = mete + mH2O sp
⇒ mete = 10,1 – 0,125. 18 =7,85g
Đáp án C.
Lời giải:
nH2O = 1,2. ⇒ nAncol = 2nH2O = 2,4 ( vì ancol đơn chức)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :
mAncol phản ứng = mete + mH2O sp
= 1,2.18 + 72 = 93,6.
Mhỗn hợp Ancol = 93,6 : 2,4 = 39
⇒ Có 1 Ancol có M < 39 ⇒ Hỗn hợp chứa CH3OH.
Đáp án C.
Đáp án A
T = (CH3NH3)2CO3 → U = CO2; N = CH3NH2 → G = MU + MN = 75.