Trong phân tử M A y , M chiếm (1550/63)% khối lượng. Số proton của M bằng 1,5 lần số nơtron của A. Số proton của A bằng 0,5625 lần số nơtron của M. Tổng số nơtron trong MAy là 66. Số khối của MAy là:
A. 202
B. 88
C. 161
D. 126
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Các phản ứng
Do đó hỗn hợp khí A thu được gồm H2 và CO2.
Các phân tử chỉ có lk cộng hóa trị là:
HNO3, CH3COOH, H3PO4, CH3CHO
Các phân tử còn lại đều có liên kết ion giữa NH4+ và NO3-, Ca và Cl, Fe và O, CH3NH3+ và Cl-
Chọn D
Đáp án C
Theo giả thiết ta có 2 Z + N = 40
Mà Z ≤ N ≤ 1 , 52 Z nên 3 Z ≤ 2 Z + N ≤ 3 , 52 Z
⇒ 3 Z ≤ 40 ≤ 3 , 52 Z ⇔ 11 , 36 ≤ Z ≤ 13 , 33
⇒ Z = 12 l à M g Z = 13 l à A l
Đáp án C
Áp dụng công thức A ¯ = A 1 x 1 + A 2 x 2 + . . . + A n x n 100 ta có:
Đáp án A
* Xác định nguyên tố phi kim R:
+) Nếu hóa trị của R trong oxit cao nhất là chẵn thì ta có công thức của oxit cao nhất là ROn.
Khi đó công thức của hợp chất khí với hidro của R là RH8-2n. Theo giả thiết đề bài ta có:
Do đó trường hợp này có kết quả thỏa mãn.
+) Nếu hóa trị của R trong oxit cao nhất là lẻ thì ta có công thức oxit cao nhất là R2On.
Khi đó công thức của hợp chất khí với hidro của R là RH8-n. Theo giả thiết đề bài ta có:
Do đó có n = 7 và R = 80 thỏa mãn.
Suy ra R là Br.
* Xác định kim loại M.
Vì Br trong hợp chất muối với kim loại có hóa trị I
Nên gọi công thức của muối thu được là MBrx với x là hóa trị của M. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Do đó muối thu được là AlBr3.
Vậy phân tử khối của muối tạo ra là 27 + 80.3 = 267
Đáp án B
Gọi kim loại nhóm IA là M.
Có phản ứng hóa học:
Do đó
Các chất không thỏa mãn quy tắc bát tử là NO2 và PCl5:
NO2: cáu hình N:
1
s
2
2
s
2
2
p
3
, ở đây, N có lai hóa sp2 (cặp e ở 2s cho lai hóa với 2 e ở 2p tạo ra 4 e lai hóa sp2). Sử dụng 2 e để tạo liên kết đôi với 1 O, với O còn lại thì sẽ tạo liên kết cho nhận. Như vậy, trong N vẫn còn 1 e chưa liên kết. Do đó không thỏa mãn quy tắc bát tử
PCl5: P ở trạng thái kích thích (1 e ở 3s chuyển lên 3d làm cho P có 5 e độc thân), 5e này liên kết với 5 Cl, như vậy, xung quanh P có tổng cộng 10e nên cũng không thỏa mãn quy tắc bát tử.
=> Đáp án D
Các chất thuộc loại hợp chất ion là Na2S, LiCl, NaH, MgO.
=> Đáp án A
Đáp án D
Cách 1: M chiếm 24,6% về khối lượng nên ta có:
P M + n M P M + n M + ( p A + n A ) . y = 0 , 246 (1)
Tổng số proton trong M A y là 60: n M + y . n A = 60 (2)
Số proton của M bằng 1,5 lần số nơtron của A:
p M = 1 , 5 n A ( 3 )
Số proton của A bằng 0,5625 lần số nơtron của M:
p A = 0 , 5625 n M ( 4 )
Thế (2) vào (1) ta được phương trình
P M + n M P M + p A y + 66 = 0 , 246 ( 5 )
Mặt khác với Z < 82 ta có: Z ≤ N ≤ 1 , 5 Z
⇒ P M + p A . y ≤ n M + y . n A ≤ 1 , 5 ( p M + p A . y )
⇔ P M + P A . y ≤ 66 P M + p A . y ≥ 44
Thế vào (5) ta được 27 , 06 ≤ p M + n M ≤ 32 , 47
⇒ Số khối của M sẽ nhận các giá trị là 28 (Si) hoặc 31 (P) hoặc 32 (S)
Thử các giá trị chỉ có P là có đáp án
Phân tử khối của M A y : 31 0 , 246 = 126
Chú ý: Khi làm bài tập trắc nghiệm thì chúng ta có thể dựa vào đáp án. Còn khi trình bày tự luận thì các bạn xét lần lượt từng trường hợp một. Có số nơtron của M từ đó tìm được Z của A. Lần lượt từng trường hợp ta sẽ tìm được hợp chất cần tìm là P F 5
Cách 2: Phân tử khối của M A y là: p M + n M + p A y + n A y
Theo (6) ta có:
44 + n M + n A y ≤ p M + n M + p A y + n A y ≤ 66 + n M + n A y ⇔ 110 ≤ p M + n M + p A y + n A y ≤ 132
Cách 3: Thử đáp án: Sử dụng phần trăm khối lượng của M thay lần lượt vào từng giá trị ta sẽ thấy chỉ có đáp án D thỏa mãn.