Hãy nêu vài ví dụ bài toán sắp xếp trong thực tế và nói rõ tiêu chi sắp xếp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nếu vị trí đó đã là số lớn nhất hoặc số bé nhất thì không cần đổi vị trí nữa
Bước 1. Số lớn nhất trong dãy số (70) cần được chuyển về vị trí thứ nhất trong dãy, do đó đổi chỗ 70 với 11. Sau bước này, vì 94 đã ở đúng vị trí mong muốn nên tiếp theo chỉ cần quan tâm đến dãy số còn lại: 11,18, 39, 63, 52, 41, 5.
Bước 2. Số lớn nhất trong dãy số còn lại (63) cần được chuyển về đầu dãy này, do đó đổi chỗ 63 với 11. Sau bước này có thêm số 63 đã ở đúng vị trí mong muốn, dãy số còn lại chưa được sắp xếp là 18, 39, 11, 52, 41, 5.
Tiếp tục lặp lại việc “Chọn lấy số lớn nhất trong dãy số còn lại và đổi chỗ nó với số đứng đầu dãy này” cho đến khi hết dãy ban đầu.
Dãy (a) | a1 | a2 | a3 | a4 | a5 | a6 | a7 | a8 | Giải thích |
Ban đầu | 11 | 70 | 18 | 39 | 63 | 52 | 41 | 5 | Tiếp theo đổi chỗ 70 và a1 |
Sau bước 1 | 70 | 11 | 18 | 39 | 63 | 52 | 41 | 5 | Tiếp theo đổi chỗ 63 và a2 |
Sau bước 2 | 70 | 63 | 18 | 39 | 11 | 52 | 41 | 5 | Tiếp theo đổi chỗ 52 và a3 |
Sau bước 3 | 70 | 63 | 52 | 39 | 11 | 18 | 41 | 5 | Tiếp theo đổi chỗ 41 và a4 |
Sau bước 4 | 70 | 63 | 52 | 41 | 11 | 18 | 39 | 5 | Tiếp theo đổi chỗ 39 và a5 |
Sau bước 5 | 70 | 63 | 52 | 41 | 39 | 18 | 11 | 5 | Tiếp theo không đổi chỗ |
Sau bước 6 | 70 | 63 | 52 | 41 | 39 | 18 | 11 | 5 | Tiếp theo không đổi chỗ |
Sau bước 7 | 70 | 63 | 52 | 41 | 39 | 18 | 11 | 5 | Tiếp theo không đổi chỗ |
Dãy kết quả | 70 | 63 | 52 | 41 | 39 | 18 | 11 | 5 |
|
Bước 1. Số lớn nhất trong dãy số (70) cần được chuyển về vị trí thứ nhất trong dãy, do đó đổi chỗ 70 với 11. Sau bước này, vì 94 đã ở đúng vị trí mong muốn nên tiếp theo chỉ cần quan tâm đến dãy số còn lại: 11,18, 39, 63, 52, 41, 5.
Bước 2. Số lớn nhất trong dãy số còn lại (63) cần được chuyển về đầu dãy này, do đó đổi chỗ 63 với 11. Sau bước này có thêm số 63 đã ở đúng vị trí mong muốn, dãy số còn lại chưa được sắp xếp là 18, 39, 11, 52, 41, 5.
Tiếp tục lặp lại việc “Chọn lấy số lớn nhất trong dãy số còn lại và đổi chỗ nó với số đứng đầu dãy này” cho đến khi hết dãy ban đầu.
Dãy (a) | a1 | a2 | a3 | a4 | a5 | a6 | a7 | a8 | Giải thích |
Ban đầu | 11 | 70 | 18 | 39 | 63 | 52 | 41 | 5 | Tiếp theo đổi chỗ 70 và a1 |
Sau bước 1 | 70 | 11 | 18 | 39 | 63 | 52 | 41 | 5 | Tiếp theo đổi chỗ 63 và a2 |
Sau bước 2 | 70 | 63 | 18 | 39 | 11 | 52 | 41 | 5 | Tiếp theo đổi chỗ 52 và a3 |
Sau bước 3 | 70 | 63 | 52 | 39 | 11 | 18 | 41 | 5 | Tiếp theo đổi chỗ 41 và a4 |
Sau bước 4 | 70 | 63 | 52 | 41 | 11 | 18 | 39 | 5 | Tiếp theo đổi chỗ 39 và a5 |
Sau bước 5 | 70 | 63 | 52 | 41 | 39 | 18 | 11 | 5 | Tiếp theo không đổi chỗ |
Sau bước 6 | 70 | 63 | 52 | 41 | 39 | 18 | 11 | 5 | Tiếp theo không đổi chỗ |
Sau bước 7 | 70 | 63 | 52 | 41 | 39 | 18 | 11 | 5 | Tiếp theo không đổi chỗ |
Dãy kết quả | 70 | 63 | 52 | 41 | 39 | 18 | 11 | 5 |
|
Giống nhau: là đều chọn dữ liệu lớn nhất và so sánh với những dữ liệu còn lại, nếu lớn nhất sẽ được xếp ở vị trí đầu tiên.
Khác nhau: Nó khác nhau về số bước trình bày. Và đối với bài ở mục 1 được phân chia vị trí sẵn, còn mục khởi động thì không.
tham khảo
Bước 1. Que tính dài nhất cần được chuyển về vị trí thứ nhất trong dãy.
Bước 2. Que tính dài nhất trong dãy còn lại cần được chuyển về dầu dãy này.
Tiếp tục lặp lại việc “Chọn lấy que dài nhất trong dãy và đổi chỗ nó với các que còn lại: cho đến khi hết dãy.
tham khảo
Theo em, chỉ thực hiện tìm kiếm nhị phân ở một số dãy số. Vì khi dãy có thứ tự thì mới áp dụng được tìm kiếm nhị phân.
Bước 1. Sắp xếp dãy theo thứ tự không giảm.
Bước 2. Ta chia đôi dãy số để tìm x trong dãy.
Bước 3. Lấy phần tử đứng giữa dãy để so sánh với x.
Nếu phần tử đó chính là x thì kết luận đã tìm thấy x và kết thúc thuật toán.
Ngược lại, ta có thể xác định được x chắc chắn không có trong nửa đầu hay nửa sau của dãy. Từ đó ta xác định được phạm vi tìm kiếm và thực hiện tìm kiếm trong phạm vi nữa dãy còn lại, sẽ được lặp lại theo cách như thế cho đến khi tìm được kết quả.
tham khảo
Cách tra cứu, tìm giải nghĩa từ điển:
Danh sách các giá trị dữ liệu không được sắp xếp và có thể được thay đổi bằng cách sử dụng các phương thức tích hợp sẵn. Từ điển được sử dụng để tạo ra một bản đồ cho các khóa (keys) độc nhất tới giá trị (values). Từ điển sẽ sắp xếp một tập các đối tượng (khóa) đến một tập các đối tượng là giá trị, do đó người sử dụng có thể tạo ra một danh sách các đối tượng không theo thứ tự. Các từ điển được tạo ra có thể biến đổi được, có nghĩa là chúng có thể được thay đổi tùy theo mục đích của người dùng.
Ta gọi cách tìm kiếm đó là thuật toán nhị phân.
tham khảo
Tìm kiếm x = 60.
Bước 1. Ta sắp xếp dãy theo thứ tự không giảm.
Bước 2. Ta chia đôi dãy số để tìm x trong dãy. Ta sẽ chia ngay vị trí a6 (a6=52) vì x > a6. Phạm vi tìm kiếm tiếp theo là từ a7 đến a8.
Bước 3. Khi đó phạm vi tìm kiếm chỉ có a7 đến a8 và ta thấy không có số nào bằng x. Kết thúc thuật toán không tìm thấy kết quả x.
ví dụ như là xếp hàng, hay là xếp hạng huy chương