bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 dung dịch HCl,Na2SO3,KOH,AgNO3. viết phương trình hóa học minh họa, Chỉ được dùng quỳ tím
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn xem lời giải ở đây nhé.
https://hoc24.vn/cau-hoi/hon-hop-x-gom-na-al-va-fe-hon-hop-y-gom-al-va-kim-loai-r-biet-rang-khoi-luong-cua-al-co-trong-x-va-y-bang-nhau-tong-khoi-luong-cua-na-va-fe-co-tr.289340751484
Cho các oxit có các CTHH sau: SO3,N2O5, CO2, Fe2O3, CuO, Cao
a) Những chất trên thuộc loại oxit nào?
- Oxide base: \(Fe_2O_3;CuO;CaO\)
- Oxide acid: \(SO_3;N_2O_5;CO_2\)
b) Gọi tên các oxit trên
- Oxide base:
+ Fe2O3: Iron (III) oxide.
+ CuO: Copper (II) oxide.
+ CaO: Calcium oxide.
- Oxide acid:
+ SO3: Sulfur trioxide.
+ N2O5: Dinitrogen pentoxide.
+ CO2: Carbon dioxide.
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56=\dfrac{56}{15}\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
VH2O = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_8}=a\left(mol\right)\\n_{C_xH_y}=2a\left(mol\right)\\n_{C_xH_{2x}}=3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (trong 16,128 (l))
\(\Rightarrow a+2a+3a=\dfrac{16,128}{22,4}=0,72\left(mol\right)\Rightarrow a=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_8}=0,12\left(mol\right)\\n_{C_xH_y}=0,24\left(mol\right)\\n_{C_xH_{2x}}=0,36\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m bình 1 tăng = mH2O \(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{56,16}{18}=3,12\left(mol\right)\)
BTNT H, có: 0,12.8 + 0,24y + 0,36.2x = 3,12.2 (1)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=2.1,19=2,38\left(mol\right)\), \(n_{BaCO_3}=\dfrac{394}{197}=2\left(mol\right)\)
BTNT Ba, có: \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=2,38-2=0,38\left(mol\right)\)
BTNT C, có: 0,12.3 + 0,24.x + 0,36.x = nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 2 + 0,38.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=10\end{matrix}\right.\)
Vậy: CTPT cần tìm là C4H10 và C4H8.
Hỗn hợp T gồm 2 hidrocacbon → T gồm C3H8 và C4H10.
→ Chỉ C4H8 pư với Br2.
Ta có: \(n_{C_4H_8}=n_{Br_2}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_3H_8}=\dfrac{0,18}{3}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{0,18}{3}.2=0,12\left(mol\right)\)
⇒ mZ = mC3H8 + mC4H10 + mC4H8 = 0,06.44 + 0,12.58 + 0,18.56 = 19,68 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_3H_8}=\dfrac{0,06.44}{19,68}.100\%\approx13,41\%\\\%m_{C_4H_{10}}=\dfrac{0,12.58}{19,68}.100\%\approx35,37\%\%\\\%m_{C_4H_8}\approx51,22\%\end{matrix}\right.\)
\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Bài 1:
- Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: không khí, O2. (1)
- Cho que đóm đang cháy vào mẫu thử nhóm (1):
+ Que đóm tiếp tục cháy: O2
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt: không khí.
- Dán nhãn.
Bài 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2. (1)
+ Quỳ tím không đổi màu: nước.
- Dẫn CO2 qua bình đựng mẫu thử nhóm (1) dư.
+ Xuất kết tủa trắng: Ca(OH)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
Điều chế cùng một lượng khí O2 nên chọn hoá chất nào sau đây để khối lượng dùng là nhỏ nhất?
A.KMnO4
B.KCLO3
C.H2O
D.KNO3
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ tím hóa xanh: KOH.
+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO3 và AgNO3. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd HCl vừa nhận biết được.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: AgNO3.
PT: \(AgNO_3+HCl\rightarrow HNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Có khí thoát ra: Na2SO3.
PT: \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
- Dán nhãn.