Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn:
A. Thứ tự các mức và phân mức năng lượng
B. Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau
C. Thứ tự các lớp và phân lớp electron
D. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ có cấu hình e: 1s22s22p6
Mà R → R+ + 1e
Vậy R có cấu hình: 1s22s22p63s1; R có số hiệu nguyên tử = số electron = 11 → Chọn D.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định nào.
Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp, các lớp được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
→ Chọn A.
A và B có cấu hình electron lần lượt là 1s22s22px và 1s22s22py
Ta có: x + y = 3
Giả sử x = 1 → y = 2 → A có số electron = 5; B có số electron = 6
→ Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là 5 và 6 → Chọn B.
Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp 3s, 3p, 3d. Tương ứng 3 phân lớp có số obitan nguyên tử là 1, 3, 5.
→ Lớp M có số obitan nguyên tử là 1 +3+5 = 9 → Chọn B.
Đáp án B.
Tổng số mol phân tử khí ở hai vế là bằng nhau, nên áp suất không ảnh hưởng tới cân bằng.
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
Đáp án D
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4: Lớp ngoài cùng có 6e
X thuộc nhóm VIA
Hợp chất khí với Hidro của X là: H2X
X chiếm 94,12% khối lượng:
Công thức Oxit cao nhất là SO3
Đáp án D.
Thêm H2, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Tăng áp suất, cân bằng không chuyển dịch (do số mol phân tử khí ở hai vế là như nhau). Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
Đáp án C
Theo giả thiết ta có:
X là Fe
Fe phản ứng được với
Fe bị thụ động trong HNO3 (đặc nguội); Fe không phản ứng với Cu.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Cấu hình electron, hay cấu hình điện tử, nguyên tử cho biết sự phân bố các electron trong lớp vỏ nguyên tử ở các trạng thái năng lượng khác nhau hay ở các vùng hiện diện của chúng.