Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời:
a) \(CO_2+2NaOH\Rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b) \(n_{NAOH}=2n_{CO_2}=\frac{11,2\times2}{22,4}=0,10\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.
a/Oxit bazo:
_ CuO : Đồng(II) oxit
_ Na2O : Natri oxit
_ Fe3O4 :oxit sắt từ
_ Al2O3 : nhôm oxit
_ CaO : Canxi oxit
b/Oxit axit:
CO2 : cacbon đioxit
P2O5 : điphotpho pentaoxit
SO2 : lưu huỳnh đioxit
SiO2 : silic đioxit
N2O5 : ddinito pentaoxit
5 oxit bazo: CaO - Canxi oxit
Na2O - Natri oxit
FeO - Sắt (II) oxit
K2O: kali oxit
CuO: đồng (II) oxit
5 oxit axit: CO2 - cacbon đioxit
SO2- Lưu huỳnh đioxit
P2O5 - Điphốtpho pentaôxít
NO - nito monoxit
N2O - đinito oxit
a. PTHH:
+ Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1)
Vì quỳ tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH dư. Thêm HCl:
HCl + NaOH → NaCl + H2O (2)
+ Lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quỳ hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 dư. Thêm NaOH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (3)
+ Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ (1),(2),(3) ta có:
0,3y - 2.0,2x = 0,05 (I)
0,3x - (0,2y/2) = 0,1 (II)
Giải hệ (I,II) ta được: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l
b, Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ NaOH còn dư.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (4)
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O (5)
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl (6)
Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol
n(BaSO4) = 3,262 : 233= 0,014 mol < 0,015 mol
⇒ n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014 mol . Vậy VA = 0,014 : 0,7 = 0,02 lít
n(Al2O3) = 3,262 : 102 = 0,032 mol và n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol.
+ Xét 2 trường hợp có thể xảy ra:
- Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4,NaOH dư nhưng thiếu so vời AlCl3 (ở pư (4): n(NaOH) pư trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol
nNaOH pư (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) = 6.0,032 = 0,192 mol.
Tổng số mol NaOH bằng 0,028 + 0,192 = 0,22 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là 0,22/1,1 = 0,2 lít . Tỉ lệ VB : VA = 0,2 : 0,02 = 10
- Trường hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn dư và hoà tan một phần Al(OH)3:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (7)
Tổng số mol NaOH pư (3,4,7) là: 0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là (0,364 : 1,1) = 0,33 lít
⇒ Tỉ lệ VB : VA = 0,33 : 0,02 = 16,5
PS : Nhớ k :33
# Aeri #
mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam
a)
Zn+FeSO4→FeSO4+H2Zn+FeSO4→FeSO4+H2
Theo PTHH :
nZn=nFe=nFeSO4=38.10%152=0,025(mol)nZn=nFe=nFeSO4=38.10%152=0,025(mol)
mZn=0,025.65=1,625(gam)mZn=0,025.65=1,625(gam)
b)
mFe=0,025.56=1,4(gam)mFe=0,025.56=1,4(gam)
mdd sau pư=1,625+38−1,4=38,225(gam)mdd sau pư=1,625+38−1,4=38,225(gam)
C%ZnSO4=0,025.16138,225.100%=10,53%
k nhé1
Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X, thu được thể tích khí CO2 gấp đôi thể tích hiđrocacbon X khi đem đốt (trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Hiđrocacbon đó là:
A. C3H8.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C3H6.
B nha bạn
Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X, thu được thể tích khí CO2 gấp đôi thể tích hiđrocacbon X khi đem đốt (trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Hiđrocacbon đó là:
A. C3H8.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C3H6.
nhiều quá........