Cho 31,84 gam hỗn hợp hai muối NaX, NaY (X, Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp nhau của nhóm VIIA) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Xác định X, Y
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có nhiều yếu tố có thể làm thay đổi tốc độ phản ứng. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng:
-
Nhiệt độ: Tốc độ phản ứng thường tăng theo nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng, tổng năng lượng của các phân tử tăng, làm cho các phân tử va chạm mạnh hơn và tăng khả năng xảy ra phản ứng.
-
Nồng độ chất phản ứng: Tốc độ phản ứng thường tăng khi nồng độ chất phản ứng tăng. Khi nồng độ tăng, số lượng phân tử va chạm tăng, làm tăng khả năng xảy ra phản ứng.
-
Kích thước hạt: Kích thước hạt phản ứng cũng có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Hạt nhỏ hơn có diện tích bề mặt lớn hơn, làm tăng khả năng va chạm giữa các phân tử và tăng tốc độ phản ứng.
-
Sự có mặt của chất xúc tác: Chất xúc tác có thể làm giảm năng lượng kích hoạt của phản ứng, làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
-
Ánh sáng: Một số phản ứng cần ánh sáng để xảy ra. Ánh sáng có thể cung cấp năng lượng cần thiết để phản ứng xảy ra.
Đây chỉ là một số yếu tố quan trọng, còn nhiều yếu tố khác cũng có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Có nhiều yếu tố có thể làm thay đổi tốc độ phản ứng. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng:
-
Nhiệt độ: Tốc độ phản ứng thường tăng theo nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng, tổng năng lượng của các phân tử tăng, làm cho các phân tử va chạm mạnh hơn và tăng khả năng xảy ra phản ứng.
-
Nồng độ chất phản ứng: Tốc độ phản ứng thường tăng khi nồng độ chất phản ứng tăng. Khi nồng độ tăng, số lượng phân tử va chạm tăng, làm tăng khả năng xảy ra phản ứng.
-
Kích thước hạt: Kích thước hạt phản ứng cũng có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Hạt nhỏ hơn có diện tích bề mặt lớn hơn, làm tăng khả năng va chạm giữa các phân tử và tăng tốc độ phản ứng.
-
Sự có mặt của chất xúc tác: Chất xúc tác có thể làm giảm năng lượng kích hoạt của phản ứng, làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
-
Ánh sáng: Một số phản ứng cần ánh sáng để xảy ra. Ánh sáng có thể cung cấp năng lượng cần thiết để phản ứng xảy ra.
Đây chỉ là một số yếu tố quan trọng, còn nhiều yếu tố khác cũng có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
`#3107.101107`
a.
Số mol của Zn có trong pứ là:
\(\text{n}_{\text{Zn}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Zn}}}{\text{M}_{\text{Zn}}}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
PTHH: \(2\text{Zn}+\text{O}_2\) \(\underrightarrow{\text{ t}^0\text{ }}\) \(2\text{ZnO}\)
Theo pt: 2 : 1 : 2
`\Rightarrow` n của O2 có trong pứ là `0,1` mol
Thể tích của O2 ở đkc là:
\(\text{V}_{\text{O}_2}=\text{n}_{\text{O}_2}\cdot24,79=0,1\cdot24,79=2,479\left(\text{l}\right)\)
b.
Theo pt: 2 : 1 : 2
`\Rightarrow` n của ZnO thu được sau pứ là `0,2` mol
Khối lượng của ZnO thu được sau pứ là:
\(\text{m}_{\text{ZnO}}=\text{n}_{\text{ZnO}}\cdot\text{M}_{\text{ZnO}}=0,2\cdot\left(16+65\right)=0,2\cdot81=16,2\left(\text{g}\right)\)
Vậy:
a. `2,479` l
b. `16,2` g.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
a, \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=219.10\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
a, \(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
b, \(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
a, \(n_{H_2}=0,09\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nX = 2nH2 ⇒ nX = 0,09 (mol)
\(\Rightarrow\overline{M}_X=\dfrac{2,64}{0,09}=29,33\left(g/mol\right)\)
Mà: A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp.
→ Mg và Ca.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24n_{Mg}+40n_{Ca}=2,64\\2n_{Mg}+2n_{Ca}=0,09.2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,06\left(mol\right)\\n_{Ca}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,06.24}{2,64}.100\%\approx54,55\%\\\%m_{Ca}\approx45,45\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT H, có: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,09\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,09}{2}=0,045\left(l\right)\)
BTNT Mg: nMgSO4 = nMg = 0,06 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{MgSO_4}}=\dfrac{0,06}{0,045}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
Gọi CT chung của 2 muối là NaZ.
Ta có: \(n_{NaZ}=\dfrac{31,84}{23+M_Z}\left(mol\right)\)
\(n_{AgZ}=\dfrac{57,34}{108+M_Z}\left(mol\right)\)
BTNT Z, có: \(n_{NaZ}=n_{AgZ}\Rightarrow\dfrac{31,84}{23+M_Z}=\dfrac{57,34}{108+M_Z}\)
\(\Rightarrow M_Z\approx83,133\left(g/mol\right)\)
Mà: X, Y thuộc 2 chu kì kế tiếp của nhóm VIIA.
→ Br, I