Câu 37: So sánh về cấu chúc và chức năng của mARN và tARN?( T35-CĐ)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(Nu\right)\\ Ta.có:N=2A+2G=3000\left(1\right)\\ H=2A+3G=3600\left(2\right)\\ a,Lấy.\left(2\right)-\left(1\right),được:G=X=600\left(Nu\right);A=T=900\left(Nu\right)\\ b,Mạch.gốc:G_{gốc}=X_{gốc}=\dfrac{G}{2}=\dfrac{600}{2}=300\left(Nu\right)\\ A_{gốc}+T_{gốc}=A=900\left(Nu\right)\\ Mà:A_{gốc}=2.T_{gốc}\\ \Rightarrow2T_{gốc}+T_{gốc}=900\left(Nu\right)\\ \Rightarrow T_{gốc}=300\left(Nu\right);A_{gốc}=600\left(Nu\right)\\ c,ARN:rA=T_{gốc}=300\left(ribonu\right)\\ rU=A_{gốc}=600\left(ribonu\right)\\ rG=rX=G_{gốc}=X_{gốc}=300\left(ribonu\right)\)
\(d,A_{mt}=T_{mt}=A.\left(2^k-1\right)=900.\left(2^1-1\right)=900\left(Nu\right)\\ G_{mt}=X_{mt}=G.\left(2^k-1\right)=600.\left(2^1-1\right)=600\left(Nu\right)\)
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
-> \(2A+2G=3000\) (1)
Lại có : Gen có 3600 liên kết Hidro
-> \(2A+3G=3600\) (2)
Từ (1) và (2) -> ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=3000\\2A+3G=3600\end{matrix}\right.\)
a) Giải ra ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=900\left(nu\right)\\G=X=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Theo đề ra, gọi mạch gốc là mạch 1
-> A1 = 2T1 / G1 = X1
Lại có : A1 + T1 = A = 900
\(\Rightarrow\) 2T1 + T1 = 3T1 = 900 \(\Rightarrow\) T1 = 300 (nu) \(\Rightarrow\) A1 = 600 (nu)
Vậy theo NTBS :
A1 = T2 = 600 (nu)
T1 = A2 = 300 (nu)
G1 = X2 = \(\dfrac{G}{2}=\dfrac{600}{2}=300\left(nu\right)\)
X1 = G2 = 300 (nu)
c) Gen sao mã 6 lần sẽ tạo ra 6 phân tử ARN
-> Theo NTBS, 1 phân tử ARN có :
A1 = T2 = Um = 600 (nu)
T1 = A2 = Am = 300 (nu)
G1 = X2 = Xm = \(\dfrac{G}{2}=\dfrac{600}{2}=300\left(nu\right)\)
X1 = G2 = Gm = 300 (nu)
6 phân tử ARN thik bn x6 lên lak đc nha
d) Bài cho thiếu nha, theo mik nghĩ đề cho sai câu hỏi, có thể nhầm lẫn giữa gen nhân đôi và sao mã
Quy ước gen A: hoa đỏ a: hoa trắng
Ta có: 2 cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các cặp tính trạng
=> 1 cây P thuần chủng hoa đỏ có kiểu gen AA
1 cây P thuần chủng hoa trắng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
Pt/c: Hoa đỏ x hoa trắng
AA aa
GP: A ; a
F1: - Kiểu gen Aa
-Kiểu hình: 100% hoa đỏ
F1 x F1 : Aa x Aa
\(G_{F_1}:\) \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2: -Tỉ lệ kiểu gen :\(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
-Tỉ lệ kiểu hình: \(\dfrac{3}{4}\) hoa đỏ: \(\dfrac{1}{4}\) hoa trắng
Ta có: 7 Hạt đem theo thành con có ít nhất 1 cây hoa đỏ
=> Xác suất để 7 hạt đem gieo đều không có cây hoa đỏ là:\(\left(\dfrac{1}{4}\right)^7\)
=> Xác suất để 7 hạt đem gieo có ít nhất 1 cây hoa đỏ là:\(1-\left(\dfrac{1}{4}\right)^7\)
tham khảo:
theo đề bài F1 sẽ có kiểu ghen là Aa
F1 x F1: Aa x Aa.
F2: 1AA : 2Aa : 1aa.
Xác suất để cả 7 cây được chọn đều hoa trắng là: (1/4)7.
Vậy xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là: 1- (1/4)7
Sao tui vẫn chưa thấy dấu thời gian nhỉ? (À tui không tham gia đâu, già lắm rồi)
a) Ta có F1 đồng tính
=> P thuần chủng
=> Tính trạng quả đỏ xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng quả vàng
Tính trạng quả tròn xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng quả bầu dục
Quy ước: A: Quả đỏ a: Quả vàng
B: quả tròn b: quả bầu dục
1 Cây P thuần chủng quả đỏ, tròn có kiểu gen AABB
1 Cây P thuần chủng quả vàng, bầu dục có kiểu gen aabb
Sơ đồ lai:
Pt/c: quả đỏ, tròn x quả vàng, bầu dục
AABB aabb
GP: AB ; ab
F1: - Kiểu gen AaBb
-Kiểu hình: 100% quả đỏ, tròn
F1 x F1 : AaBb x AaBb
\(G_{F_1}:\) \(\dfrac{1}{4}AB:\dfrac{1}{4}Ab:\dfrac{1}{4}aB:\dfrac{1}{4}ab\) ; \(\dfrac{1}{4}AB:\dfrac{1}{4}Ab:\dfrac{1}{4}aB:\dfrac{1}{4}ab\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen:1AABB : 2AABb : 1 AAbb : 2AaBB : 4AaBb :1aaBB :
2Aabb : 2aaBb : 1aabb
- Tỉ lệ kiểu hình: 9 quả đỏ , tròn : 3 quả đỏ, bầu dục : 3 quả vàng, tròn:
1 quả vàng, bầu dục
b) Ta có: Đời con có tỉ lệ phân li 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
Xét tỉ lệ 3:1 =>P: Aa x Aa hoặc P: Bb x Bb (1)
Xét tỉ lệ 1:1 => P: Aa x aa hoặc P: Bb x bb (2)
Từ (1) và (2) suy ra P: AaBb x Aabb hoặc P:AaBb x aaBb
=>TH1: Cây bố(hoặc mẹ) có kiểu gen AaBb
Cây mẹ(hoặc bố) có kiểu gen Aabb
TH2: Cây bố(hoặc mẹ) có kiểu gen AaBb
Cây mẹ(hoặc bố) có kiểu gen aaBb
c) Ta có: Đời con có tỉ lệ phân li 1:1:1:1 = (1:1)(1:1)
Xét tỉ lệ 1:1 => P: Aa x aa hoặc P: Bb x bb
=> P: AaBb x aabb hoặc P:Aabb x aaBb
=>TH1: Cây bố(hoặc mẹ) có kiểu gen AaBb
Cây mẹ(hoặc bố) có kiểu gen aabb
TH2: Cây bố(hoặc mẹ) có kiểu gen Aabb
Cây mẹ(hoặc bố) có kiểu gen aaBb
- Chọn đáp án C. Anatase
- Giải thích: Anatase có công thức hoá học là \(TiO_2\) (titani dioxide), không phải là protein, nên anatase không được coi là enzym. (Lipase là enzym phân giải chất béo thành glycerin và các acid béo, amylase là emzym có trong nước bọt để biến tinh bột thành đường, peroxidase là enzym phá vỡ các phân tử \(H_2O_2\) thành \(H_2O\&O_2\). Chúng đều là các protein bậc 3 hoặc bậc 4)
Chọn C em nhé!
3 chất còn lại là các enzym
tham khảo:
Số bộ ba không chứa nu loại A là (chỉ có 3 loại nu U,G,X) là 3^3=27
Mà có tất cả 64 mã bộ ba. Do đó số bộ ba có chứa nu loại A là 64 – 27= 37
Quy ước gen : A - thân cao a - thân thấp
Cho cây cao (A-) lai với cây thấp(aa) thu F1 100% thân cao (A-) , nhận thấy cây thấp chỉ có được giao tử a mà F1 sinh ra chỉ có thân cao (A-)
⇒ Cây thân cao F1 có kiểu gen duy nhất Aa
⇒ P : AA x aa ( vậy cây thân cao có KG là AA )
Tổng số nu của gen đó : \(N=\dfrac{2L}{3,4.10^{-4}}=3000\left(nu\right)\)
Theo đề ra : A1 = 10% / T1 = 20%
\(\Rightarrow\%A=\dfrac{\%A1+\%T1}{2}=\dfrac{10\%+20\%}{2}=15\%\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%.N=450\left(nu\right)\\G=X=35\%.N=1050\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
1. Số liên kết Hidro : \(H=2A+3G=4050\left(lk\right)\)
Số liên kết hóa trị của gen : \(H_T=2.N-2=2.3000-2=5998\left(lk\right)\)
Số chu kì xoắn của gen : \(C=\dfrac{N}{20}=150\left(chuki\right)\)
2. Số nu từng loại :
+ Của gen : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%.N=450\left(nu\right)\\G=X=35\%.N=1050\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
+ Của từng loại trên mỗi mạch : A1 = T2 = 150 nu
T1 = A2 = 300 nu
G1 = X2 = ?
X1 = G2 = ?
a) Số nu của gen là N= \(\dfrac{2.L}{3,4}\)= \(\dfrac{6120.2}{3,4}\)= 3600 (nu)
Số nu mỗi mạch là N1= 3600/2= 1800 nu
Ta có: \(\dfrac{A1}{1}\)= \(\dfrac{T1}{2}\)= \(\dfrac{G1}{3}\)= \(\dfrac{X1}{4}\)= \(\dfrac{A1+T1+G1+X1}{1+2+3+4}\)= \(\dfrac{1800}{10}\)= 180
Số nu từng loại của mạch 1 là: A1=180; T1= 360;G1= 540;X1= 720.
Do 2 mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo NTBS nên:
A1 = T2= 180; T1 = A2 = 360; G1 = X2 = 540; X1=G2= 720.
Số nu từng loại của phân tử ADN này là: A= T=A1+A2=180+ 360= 540 ;
G= X= G1+G2= 540+720= 1260.
b) Mạch 1 là mạch bổ sung nên
A1 = rU= 180 ribonu;
T1= rA= 360 ribonu;
G1= rX= 540 ribonu;
X1=rG= 720 ribonu.
c) Trong phân tử mARN, cứ 3 nu liền kề nhau thì mã hoá cho 1 aa. Số aa có trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN là: \(\dfrac{rN}{3}\)– 1 – 1 (khi kết thúc quá trình dịch mã aa mở đầu bị cắt bỏ khỏi chuỗi ᴠừa được tổng hợp).
Số aa được tạo ra từ 1 chuỗi mARN là: \(\dfrac{rN}{3}\)-1 -1 = \(\dfrac{1800}{3}\)-1 -1 = 598 (aa)
5 phân tử protein bậc 1 có số aa là: 5. 598= 2990 (aa)
d) Mỗi aa môi trường cung cấp cần 1 phân tử tARN vận chuyển đến → Số lượt phân tử tARN cần tìm bằng số aa môi trường cung cấp để tạo ra 4 phân tử protein từ mạch ADN trên.
(\(\dfrac{rN}{3}\)-1) . 4 = ( \(\dfrac{1800}{3}\)-1) .4= 2396 (lượt)
So sánh về cấu chúc và chức năng của mARN và tARN?
- Giống nhau :
+ Về cấu trúc : Đều là thành phần cấu trúc của nhân tế bào, chỉ có 1 mạch đơn và đơn phân là các nucleotit. Các đơn phân đều có thành phần hóa học giống nhau và có 4 loại đơn phân là A, U, G, X. Liên kết trên ARN là liên kết Đ - P (liên kết hóa trị)
+ Về chức năng : Đều đảm nhận vai trò nhất định để tổng hợp protein
- Khác nhau :
- Có kích thước lớn (600~1500 đơn phân)
- Chuỗi mạch dạng thẳng
- mARN được tổng hợp dựa theo mạch khuôn là mạch gốc của gen theo NTBS (A - U / T - A /........)
- Không có liên kết Hidro
- Có kích thước bé (80~100) đơn phân
- Chuỗi mạch dạng xoắn
- tARN được tạo thành dựa vào cấu trúc của mARN, có 2 đầu, trog đó 1 đầu là aa, 1 đầu là enzime
- Có liên kết Hidro ở 1 số nơi
- Mang thông tin di truyền từ gen để tổng hợp protein ở tế bào chất
- Trực tiếp làm khuôn quy định trình tự aa trong phân tử pr
- Hoạt hóa, lấy aa tự do từ môi trường để tự tạo thành phức hợp tARN - aa
- Vận chuyển axitamin đến riboxom - nơi tổng hợp pr
Tham khảo