Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following questions.
A. atmosphere
B. Vietnamese
C. entertain
D. picturesque
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. otherwise: nếu không thì (trước đó phải có dấu phẩy) B. in case: trong trường hợp, phòng khi
C. provided that: nếu D. so long as: chỉ khi
Tạm dịch: Pat, cất hết đồ chơi đi phòng khi có ai bị trượt và ngã lên chúng.
Chọn B
Kiến thức: Cấu trúc song song
Giải thích:
Khi thông tin được đưa ra trong câu dưới dạng liệt kê ( writing essays, correcting papers) thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại.
Sửa: reports typing => typing reports
Tạm dịch: Một số công việc được mô tả trong cuộc phỏng vấn xin việc là viết tiểu luận, sửa bài và đánh máy bài báo cáo.
Chọn C
Kiến thức: Ngôn ngữ nói
Giải thích:
- Ben: “Ngày hôm qua, bạn không đi học phải không?”
- Jasamine: “______ .Tôi đã nhìn thấy bạn, nhưng bạn đang nói chuyện với ai đó.”
A. Không, tôi đã không đi B. Có, tôi đã đi
C. Để xem nào D. Tôi đã đi Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Chọn A
Fleeting: nhanh chóng
Fierce: hung dữ
Stable: ổn định
Loose: lỏng lẻo
Chọn C
Tragic: đáng buồn
Boring: nhàm chán
Mysterious: bí ẩn
Comic: hài hước
Incredible: không thể tin được
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
A. bring about: gây ra B. take to: bắt đầu một thói quen
C. count in: hoạt động cùng ai D. turn up: xuất hiện
Tạm dịch: Sân bay mới đã gây ra nhiều thay đổi trên hòn đảo này.
Chọn A
Chọn B
Superior: vượt trội
Mandatory: bắt buộc
Benificial: có lợi
Constructive: xây dựng, kiến trúc
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
alike (adj): giống nhau, tương tự
like (giới từ): như là
Sau phó từ “just” ta cần 1 giới từ
Sửa: alike => like
Tạm dịch: Cô luôn mong muốn được chọn vào đội ba lê quốc gia, giống như mẹ mình.
Chọn A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
in broad daylight: rõ như ban ngày
to clear one’s name: xoá tội cho ai
have/keep something up your sleeve: giữ bí mật đến phút cuối
catch somebody red-handed: bắt quả tang
Tạm dịch: Anh ấy đã bị buộc tội trộm cắp, nhưng sau đó anh ấy đã xoá tội bởi tên trộm thực sự ra đầu thú cảnh sát.
Chọn B
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/ B. Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/
C. entertain /ˌentəˈteɪn/ D. picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/
Câu A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.
Chọn A