Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nếu em nhớ khong nhầm thì là do:
-Phần móng tiếp xúc với mặt băng nên cần độ linh hoạt
- Colesteron ngăn cản các đuôi axit béo liên kết chặt với nhau khi gặp nhiệt độ thấp,giúp màng linh động hơn
- Trên cơ thể sinh vật, thường các tính trạng trội là tốt, còn các tính lặn là các tính xấu có hại. Do đó trong sản xuất, để thu được con lai đồng loạt mang tính trạng có lợi, người ta dùng cặp bố mẹ trong đó ít nhất phải có một cơ thể thuần chủng về tính trạng trội (AA)
- Ngược lại để tránh con lai xuất hiện tính lặn (xấu) người ta không sử dụng cở thể dị hợp (không thuần chủng) làm giống, vì như vậy con lai sẽ có sự phân tính và có kiểu hình lặn (xấu)
Câu 4 :
a) Cây ngô hạt vàng là tính trạng trội nên có 2 loại KG : AA và Aa
(giả sử ko có đột biến sẽ tạo 2 loại đó)
Cách 1 : cho cây ngô hạt vàng tự thụ phấn :
Nếu :
+ F1 đồng tính \(\rightarrow\) Cây ngô đó có KG thuần chủng AA
+ F1 phân tính \(\rightarrow\) Cây ngô đó có KG dị hợp Aa
Sđlai : bn tự viết cho mỗi TH : AA x AA và Aa x Aa
Cách 2 : Lai phân tích :
Nếu :
+ F1 đồng tính \(\rightarrow\) Cây ngô đó có KG thuần chủng AA
+ F1 phân tính \(\rightarrow\) Cây ngô đó có KG dị hợp Aa
Sđlai : bn tự viết cho mỗi TH : AA x aa và Aa x aa
b) Chỉ dựa vào KH thì để chắc chắn con lai đồng tính, ta chọn cặp bố mẹ có KH lặn (hạt trắng)
Vì : Nếu ta chọn KH hạt vàng sẽ ko biết được chính xác KG của nó vì có những 2 KG là AA và Aa biểu hiện lên tt hạt vàng
Do đó ta chọn KH P lặn luôn có KG thuần chủng lặn aa
Sđlai : bn tự viết sđlai aa x aa
Câu 5 :
Quy ước : Nâu : A / Xanh : a
a) Người con gái mắt xanh có KG : aa
\(\rightarrow\) P phải sinh ra giao tử a nên P có KG : _a (1)
Mặt khác P trội có KG : A_ (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) P có KG : Aa
Sđlai :
P : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F1 : KG : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
KH : 3 nâu : 1 xanh
b) Sinh con mắt nâu thì ta thấy người con đó sẽ luôn có KG A_ (3)
Mặt khác mẹ mắt xanh nên sẽ cho con giao tử a, kết hợp vs (3) ta được :
Người con có KG : Aa
Vậy người bố phải có KG sinh ra giao tử A nên có thể sẽ là AA hay Aa cũng được (với KH là trội mắt nâu)
Ta có cao dài chiếm 18,75=\(\dfrac{3}{16}\)vậy F2 có 16tổ hợp=4 giao tử x 4 giao tử
Vậy F1 dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen AaBb
Tính chất của tỉ lệ trên chính là tích của các cặp tính trạng đơn lẻ
Tỉ lệ kiểu gen: (1:2:1)(1:2:1)=4:2:2:2:2:1:1:1:1(1:2:1)
Tỉ lệ kiểu hình: (3:1)(3:1)=9:3:3:1
Quy ước gen:
A. Cao a. Thấp
B. Tròn b. Dài
Sơ đồ lai:
P. AaBb x AaBb
G. AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F1: 9A_B_: cao tròn
3A_bb: Cao dài
3aaB_: Thấp tròn
1aabb: Thấp dài
Tách riêng các cặp tính trạng :
P: AABbDd x AabbDd
\(\rightarrow\) ( AA x Aa ) ( Bb x bb ) ( Dd x Dd )
F1 : KG : (\(\dfrac{1}{2}AA:\dfrac{1}{2}Aa\)) (\(\dfrac{1}{2}Bb:\dfrac{1}{2}bb\)) (\(\dfrac{1}{4}DD:\dfrac{2}{4}Dd:\dfrac{1}{4}dd\))
KH : ( 100% trội ) ( 1 trội : 1 lặn ) ( 3 trội : 1 lặn )
a) Tỉ lệ KG AAbbDd ở F1 : \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
b) Số loại KG F1 : \(2.2.3=12\left(loại\right)\)
Số loại KH F1 : \(1.2.2=4\left(loại\right)\)
c) KH F1 khác với P♂ : \(1-\left(1.\dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{4}\right)=\dfrac{5}{8}\)