Tính thể tích không khí cần dùng đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít CH4 (đktc) [O2 chiếm 20% thể tích không khí
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,25=0,025\left(mol\right)\)
PT: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{H_2SO_4}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,025}{0,25}=0,1\left(M\right)\)
Bài 2:
Ta có: \(m_{CuCl_2}=137.24,635\%=33,74995\left(g\right)\Rightarrow n_{CuCl_2}=\dfrac{33,74995}{135}\approx0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,5.40=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{20}{10\%}=200\left(g\right)\)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
-Trích từng mẫu
-Thêm nước vào các mẫu vừa trích
-Mẫu thử nào không tác dụng là CuO ( khi thêm nước)
-Cho quỳ tím vào các mẫu thử còn lại
-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ là P2O5 ( do tác dụng với axit t/ứ)
-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu xanh là Na2O,CaO ( vì gặp bazo t/ứ )
-Cho Na2O, CaO tác dụng với H2SO4
-Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CaO
PT: CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
Na2O + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O
-Còn lại là Na2O
-Dán nhãn
Học tốt !
(1) \(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd}C_2H_4\)
(2) \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{t^o,xt}C_2H_5OH\)
(3) \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
(4) \(2CH_3COOH+CuO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
Giả sử KL có hóa trị n.
Ta có: mKL + mSO4 = m muối
⇒ mSO4 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{SO_4}=\dfrac{2,4}{96}=0,025\left(mol\right)\)
BT e, có: n.nKL = 2nH2 \(\Rightarrow n_{KL}=\dfrac{0,05}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{KL}=\dfrac{1,4}{\dfrac{0,05}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì M = 56 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: KL cần tìm là sắt (Fe).
a, Theo đề, CTHH của X có dạng là A2(SO4)3.
Mà: %A = 28%
\(\Rightarrow\dfrac{2M_A}{2M_A+3.\left(32+16.4\right)}=0,28\Rightarrow M_A=56\left(g/mol\right)\)
→ A là Fe.
Vậy: CTHH của X là Fe2(SO4)3.
b, - Gọi hóa trị của Fe trong X là n.
Theo quy tắc hóa trị: 2.n = 3.II ⇒ n = III
- Gọi CTHH của A với Cl là FexCly.
Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.I \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
Chọn x = 1, y = 3 ta được CTHH cần tìm là FeCl3.
PTKFeCl3 = 56 + 35,5.3 = 162,5 (đvC)
Ta có: \(n_{CuSO_4\left(1,5M\right)}=6.1,5=9\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4\left(aM\right)}=4a\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4\left(2M\right)}=\left(6+4\right).2=20\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow9+4a=20\Rightarrow a=2,75\left(M\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=22,4\left(l\right)\)