Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 250C là 1,965.10-8cm. Biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng
của R kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể R các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh
thể, phần còn lại là rỗng. R là chất gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cân bằng các phương trình sao
1. 2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O
2. 2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
3. 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
4. 3Fe(NO2)2 + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5NO + 4H2O
5. K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6. KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O
7. 3KNO3+ 2Al → 3KNO2 + Al2O3
8. 2KClO3 + 3S → 2KCl + 3SO2
9. 5SO2 + 2KMNO4 + 2H2O → 2MNSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
10. 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
\(RCO_3+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O+CO_2\)
\(m_{tăng}=m_{RCO_3}-m_{CO_2}\Rightarrow n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{RCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_{RCO_3}=R+60=\dfrac{10}{0,1}=100\)
=> R=40 (Ca)
Vậy muối cacbonat là CaCO3
M(RH3)= 3/8,82%=34(g/mol)
=> M(R)= 34-3=31(đ.v.C) => R là Photpho (nhóm VA)
Oxit cao nhất của R là P2O5.
Phần trăm khối lượng oxi trong P2O5 là:
\(\%mO=\dfrac{5.16}{5.16+31.2}.100\approx56,338\%\)
M(RH3)= 3/8,82%=34(g/mol)
=> M(R)= 34-3=31(đ.v.C) => R là Photpho (nhóm VA)
Oxit cao nhất của R là P2O5.
Phần trăm khối lượng oxi trong P2O5 là:
%mO=\(\dfrac{5.16}{5.16+31.2}\).100≈56,338%
nHCl=0,7.1=0,7(mol)
nCO2=4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: MgCO3 +2 HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O
0,2_________0,4_____0,2______0,2(mol)
nMgCO3=nCO2=0,2(mol) => mMgCO3=0,2. 84= 16,8(g)
=> mFeO= mX - mMgCO3= 24 - 16,8= 7,2(g)
=> %mMgCO3= (16,8/24).100=70%
=>%mFeO=100% - 70%= 30%
b) nFeO= 7,2/72=0,1(mol)
FeO +2 HCl -> FeCl2 + H2O
0,1___0,2______0,1(mol)
Vì 0,4+0,2=0,6 => HCl có dư => nHCl(dư)= 0,7 - 0,6=0,1(mol)
Vddsau= VddHCl=0,7(l)
CMddHCl(dư)= 0,1/0,7= 1/7 (M)
CMddFeCl2= 0,1/0,7=1/7(M)
CMddMgCl2= 0,2/0,7=2/7(M)
a. \(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,2.84=16,8\left(g\right)\)
\(\%m_{MgCO_3}=\dfrac{16,8.100\%}{24}=70\%\\ \%m_{FeO}=100\%-70\%=30\%\)
b. \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(n_{FeO}=\dfrac{24-16,8}{72}=0,1\left(mol\right)=n_{FeCl_2}\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,7}=\dfrac{1}{7}\left(M\right)\)
\(C_{M_{MgCO_3}}=\dfrac{0,2}{0,7}=\dfrac{2}{7}\left(M\right)\)
Ta có, nguyên tử X có tổng số hạt là 13:
=> 2P+N=13
=>N=13-2P
\(Z\le n\le1,5Z\\ \Leftrightarrow P\le N\le1,5P\\ \Leftrightarrow P\le13-2P\le1,5P\\ \Leftrightarrow3P\le13\le3,5P\\ \Leftrightarrow4,333\ge P\ge3,714\)
=> P=4 (nguyên, dương)
=>E=Z=P=4 ; N=13-2P=13-2.4=5
=>A=P+N=4+5=9
=> KH nguyên tử X: \(^9_4Be\)
nH2= 0,2(mol) => nHCl=0,4(mol)
=> mCl- = 0,4(mol)
=> m(muối)=m(kl) + mCl- = 11,2+ 0,4. 35,5= 25,4(g)
Thể tích của nguyên tố R: \(V_1=\dfrac{M}{d}\)
Giả thiết rằng, trong tinh thể R các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74%
=> Thể tích của tất cả nguyên tử là:\(V_2=V_1.0,74\)
Thể tích của từng nguyên tử là: \(V_3=\dfrac{V_2}{6,023.10^{23}}\)
Mặt khác: \(V_3=\dfrac{4}{3}.pi.R^3=3,178.10^{-23}cm^3\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{3,178.10^{-23}.6,023.10^{23}.1,55}{0,74}=40\)
=> R là Ca