Hoàn thành chuỗi phản ứng
a)FeS---H2S---S----SO2----SO3----H2SO4----BaSO4
b)SO2----S---FeS---H2S----SO2----Na2SO3----Na2SO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{Cl^-}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{36.45-11.6}{35.5}=0.35\left(mol\right)\)
\(V=7.84\left(l\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ m_{muối}-m_{hh\left(kim.loại\right)}=m_{Cl^-}=36,45-11,6=24,85\left(g\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{n_{Cl-}}{2}=\dfrac{\dfrac{24,85}{36,5}}{2}=0,35\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
Vậy: CHỌN C
b) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
dd NaCl | dd NaOH | dd HCl | dd H2SO4 | |
Qùy tím | Không đổi màu | Xanh | Đỏ | Đỏ |
dd BaCl2 | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Có kết tủa trắng |
PTHH:
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2HCl\)
a) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Bảng nhận biết:
dd NaCl | dd Na2SO4 | dd H2SO4 | dd NaOH | |
Qùy tím | Không đổi màu | Không đổi màu | Hóa đỏ | Hóa xanh |
dd BaCl2 | Không hiện tượng | Có kết tủa trắng | Đã nhận biết | Đã nhận biết |
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\)
29. Hợp chất A có công thức: X3Y2 có tổng số hạt cơ bản là 150 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 50. CT của A là A. Ca3N2 B. Mg3N2 C. Ca3P2 D. Mg3P2
---
\(\left\{{}\begin{matrix}6P_X+4P_Y-\left(3N_X+2N_Y\right)=50\\6P_X+4P_Y+3N_X+2N_Y=150\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6P_X+4P_Y=100\\3N_X+2N_Y=50\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3P_X+2P_Y=50\\3N_X+2N_Y=50\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow P_X+P_Y=N_X+N_Y\\ \)
Xét thấy chỉ có trường hợp: PX=12 =NX; PY=7=NY là thỏa mãn
=> Chọn B
30. Hợp chất B có công thức: X2Y có tổng số hạt cơ bản là 140 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử Y là 22. CT của B là
A. Na2O B. Na2S C. K2O D. K2S
---
\(\left\{{}\begin{matrix}4P_X+2P_Y+2N_X+N_Y=140\\4P_X+2P_Y-\left(2N_X+N_Y\right)=44\\2P_X-2P_Y=22\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4P_X+2P_Y+2N_X+N_Y=140\\4P_X+2P_Y-\left(2N_X+N_Y\right)=44\\P_X=11+P_Y\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4P_X+2P_Y=92\\2N_X+N_Y=52\\P_X=11+P_Y\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}44+6P_Y=92\\2N_X+N_Y=52\\P_X=P_Y+11\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_Y=Z_Y=8\\P_X=Z_X=19\end{matrix}\right.\)
=> X là Kali còn Y là Oxi
-> CTHH K2O
Nguyên tử Y:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=82\\P=E\\\left(P+E\right)-N=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+E=82\\2P-N=22\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=26\\N=30\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu: \(^{56}_{26}Fe\)
* Nguyên tử X:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=115\\P=E\\P+E=\dfrac{14}{9}N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=115\\2P-\dfrac{14}{9}N=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu: \(^{80}_{35}Br\)
1/ Theo đề ta có:\(S=2Z+N=82\)(1)
\(2Z-N=22\)(2)
từ (1) và(2)\(\Rightarrow Z=26;N=30\)
A=Z+N=26+30=56
Vậy kí hiệu nguyên tử Y là\(^{56}_{26}Fe\)
2/Theo đề ta có:\(S=2Z+N=115\)(1)
\(2Z=\dfrac{14}{9}N\Leftrightarrow2Z-\dfrac{14}{9}N=0\)(2)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow Z=35;N=45\)
A=Z+N=35+45=80
Vậy kí hiệu nguyên tử X là \(^{80}_{35}Br\)
Từ 1 => 3e : nguyên tố kim loại
Từ 5e => 7e : nguyên tố phi kim
\(n_{Na}=\dfrac{6.9}{23}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{3.84}{32}=0.12\left(mol\right)\)
\(2Na+S\underrightarrow{^{^{t^0}}}Na_2S\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.3}{2}>\dfrac{0.12}{1}\Rightarrow Nadư\)
A gồm : Na2S , Na
\(m_{Na\left(dư\right)}=\left(0.3-0.12\cdot2\right)\cdot23=1.38\left(g\right)\)
\(m_{Na_2S}=0.12\cdot78=9.36\left(g\right)\)
\(b.\)
\(Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\)
\(V=0.03\cdot22.4+0.12\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
a)
$n_{Na} = \dfrac{6,9}{23} = 0,3(mol)$
$n_S = \dfrac{3,84}{32} = 0,12(mol)$
$2Na + S \xrightarrow{t^o} Na_2S$
$n_{Na} : 2 = 0,15 > n_S : 1$ do đó Na dư.
$n_{Na_2S} =n_S = 0,12(mol)$
$n_{Na\ dư} = 0,3 - 0,12.2 = 0,06(mol)$
$m_{Na_2S} = 0,12.78 = 9,36(gam)$
$m_{Na\ dư} = 0,06.23 = 1,38(gam)$
b)
$2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2$
$Na_2S + 2HCl \to 2NaCl + H_2S$
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Na\ dư} = 0,03(mol)$
$n_{H_2S} = n_{Na_2S} = 0,12(mol)$
$V_{H_2} = (0,03 + 0,12).22,4 = 3,36(lít)$
a)
$Zn + S \xrightarrow{t^o} ZnS$
$n_{Zn} =\dfrac{9,75}{65} = 0,15 > n_S = \dfrac{3,84}{32} = 0,12$ nên Zn dư
$n_{ZnS} = n_S = 0,12(mol)$
$m_{ZnS} = 0,12.97 = 11,64(gam)$
$n_{Zn\ dư} = 0,15 - 0,12 = 0,03(mol)$
$m_{Zn\ dư} = 0,03.65 = 1,95(gam)$
b)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnS + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2S$
$n_{khí} = n_{H_2} + n_{H_2S} = n_{Zn\ dư} + n_{ZnS} = 0,15(mol)$
$V = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
\(n_{Zn}=\dfrac{9.75}{65}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{3.84}{32}=0.12\left(mol\right)\)
\(Zn+S\underrightarrow{^{^{t^0}}}ZnS\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.15}{1}>\dfrac{0.12}{1}\Rightarrow Zndư\)
\(a.\)
\(m_X=m_{ZnS}+m_{Zn\left(dư\right)}=0.12\cdot97+\left(0.15-0.12\right)\cdot65=13.59\left(g\right)\)
\(b.\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.03..................................0.03\)
\(ZnS+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2S\)
\(0.12.................................0.12\)
\(V_{khí}=0.03\cdot22.4+0.12\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
a)
$FeS + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2H_2S + SO_2 \to 3S + 2H_2O$
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} 2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$Ba + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2$
b)
$SO_2 + 2H_2S \to 3S + 2H_2O$
$Fe + S \xrightarrow{t^o} FeS$
$FeS + 2HCl \to FeCl_2 + H_2S$
$H_2S + \dfrac{3}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2 + H_2O$
$SO_2 + 2NaOH \to Na_2SO_3 + H_2O$
$Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O$