K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

Tạm dịch thông tin:

Hoàng Giang - vận động viên số 1 môn bắn súng

- Sinh năm: 1978 tại Việt Nam

- 1995: học xong trường thể dục thể thao

- 1996: tham gia một cuộc thi bắn súng

- 2001: giành huy chương vàng môn bắn súng

Jenny Green - một trong những tay gôn nữ xuất sắc nhất trong lịch sử

- Sinh năm: 1972 tại Greenland

- Năm 1987: trở thành thành viên câu lạc bộ gôn địa phương

- 1994: tham dự giải gôn nữ

- 2002: trở thành nhà vô địch gôn dành cho nữ

1: Pele was born in 1940

2: His father did

3: He scored 1281 goals in total.

4: He became Football Player of the Century in 1999

5: They call him “King of Football”

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. Pele was born in 1940.

(Ông sinh năm 1940.)

2. His father did. / His father taught him.

(Bố ông đã dạy ông.)

3. He scored 1281 goals in total.

(Tổng cộng ông đã ghi 1281 bàn thắng.)

4. He became Football Player of the Century in 1999.

(Năm 1999.)

5. They call him “King of Football”.

(Họ gọi ông là “Vua bóng đá”.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

Tạm dịch hội thoại:

Giáo viên Thể dục đang trò chuyện với học sinh của mình về Pelé.

Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ nói về Pelé. Các em có biết ông ấy không?

Nick: Có ạ, em nghĩ ông ấy là cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất mọi thời đại.

Giáo viên: Đúng vậy. Ông sinh năm 1940 tại Brazil. Bố ông đã dạy ông chơi bóng từ khi còn rất nhỏ.

Susan: Ồ. Ông ấy bắt đầu sự nghiệp bóng đá khi nào?

Giáo viên: Năm 15 tuổi, khi ông ấy bắt đầu chơi cho Câu lạc bộ bóng đá Santos. Năm 1958, ông giành được chức vô địch World Cup đầu tiên.

Nick: Ông ấy đã ghi bao nhiêu bàn thắng trong sự nghiệp của mình?

Giáo viên: Thầy nghĩ là tổng cộng 1281 bàn thắng.

Nick và Susan: Chà! Thật xuất sắc!

Giáo viên: Và ông ấy đã trở thành "Cầu thủ bóng đá của thế kỷ" vào năm 1999.

Michael: Chắc chắn Pelé là một anh hùng dân tộc ở Brazil.

Giáo viên: Đúng vậy, và ông ấy được biết đến trên toàn thế giới với biệt danh "Vua bóng đá".

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. Pele is from Brazil.

(Pele đến từ Brazil.)

2. He plays football very skillfully.

(Ông chơi bóng đá rất xuất sắc.)

3. He won the World Cup.

(Ông đã giành chiến thắng giải World Cup.)

4. He is the King of Football.

(Ông là Vua bóng đá.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

A: What sports / games do you play in your free time?

(Bạn chơi môn thể thao / trò chơi nào trong thời gian rảnh?)

B: In my free time I play badminton and chess.

(Trong thời gian rảnh, mình chơi cầu lông và cờ vua.)

A: Do you play them well?

(Bạn chơi chúng tốt không?)

B: I’m quite good at badminton, but I’m not good at chess.

(Mình chơi cầu lông khá giỏi, nhưng mình không giỏi cờ vua.)

A: When and how often do you play them?

(Bạn chơi chúng khi nào và bao lâu một lần?)

B: I play badminton at the weekend and I play chess every evening before bedtime.

(Mình chơi cầu lông vào cuối tuần và mình chơi cờ vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ.)

A: Which sport / game do you like watching on TV?

(Bạn thích xem môn thể thao / trò chơi nào trên TV?)

B: I like watching football matches on TV. The players are really amazing.

(Mình thích xem các trận đấu bóng đá trên TV. Các cầu thủ thực sự tuyệt vời.)

A: Did you join any clubs?

(Bạn có tham gia bất kì câu lạc bộ nào không?)

B: Yes, I did. I’m a member of the chess club of my school.

(Mình có. Mình là thành viên của câu lạc bộ cờ vua của trường.)

A: Do you often do anything else in your spare time? 

(Trong thời gian rảnh bạn còn làm gì khác nữa không?)

B: Well, I also collect plastic bottles to recycle and make new things in my house.

(À, mình cũng thu gom chai nhựa để tái chế và làm các đồ dùng mới trong nhà.)

1: There are usually 22 players (11 on each side).

2:  It normally lasts 90 minutes

3:  They take place every four years.

4: A marathon is 42,195 kilometres long (26 miles and 385 yards)

5: They took place in Olympia (in Ancient Greece) (in 776 BC).

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. There are usually 22 players (11 on each side).

(Thường thì có 22 cầu thủ mỗi bên 11 người.)

2. It normally lasts 90 minutes (divided into two halves).

(Thường kéo dài 90 phút được chia thành hai hiệp.)

3. They take place every four years.

(Chúng diễn ra mỗi bốn năm một lần.)

4. A marathon is 42,195 kilometres long (26 miles and 385 yards).

(Một cuộc chạy marathon dài 42.195 km.)

5. They took place in Olympia (in Ancient Greece) (in 776 BC).

(Chúng diễn ra ở Olympia – Hy Lạp cổ đại năm 776 trước Công nguyên.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

My: Last week I won the first prize of my school’s singing contest.                         

(Tuần trước, mình đã giành được giải nhất trong cuộc thi hát của trường.)

Minh:Congratulations!

(Chúc mừng bạn nhé!)

My: Thank you, Minh.

(Cảm ơn Minh.)

Minh: So you're your school’s idol. Anyway, last week I also won the championship of my school’s badminton competition.

(Vậy bạn là thần tượng của trường rồi. À này, tuần trước mình cũng đã giành chức vô địch trong cuộc thi cầu lông của trường đấy.)

My: Congratulations!

(Chúc mừng bạn nha!)

Minh: It’s very kind of you. Thanks, My.

(Bạn rất tốt. Cảm ơn, My.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

- Pay your fee first.

(Trả phí trước.)

- Put on your trainers/ sports shoes.

(Mang giày thể thao.)

- Listen to the instructor carefully.

(Lắng nghe thật kỹ người hướng dẫn bạn.)

- Don’t litter.

(Không xả rác.)

- Don’t eat or drink at the gym.

(Không ăn hoặc uống trong phòng tập.)

17 tháng 2 2023

1. (Park / Don't park) here.

2. (Close / Open) the window. It's windy outside.

3. (Tidy up/Don't tidy up) your room.

4. (Use / Don't use) the lift when there is fire.

5. (Try / Don't try to get up early to do some exercise.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

 1. Don't park here.

(Không đỗ/ đậu xe ở đây.) 

2. Close the window. It's windy outside.

(Đóng cửa sổ lại đi. Ngoài trời có gió.)

3. Tidy up your room.

(Dọn dẹp phòng của bạn đi nhé.)

4. Don't use the lift when there is fire.

(Không sử dụng thang máy khi có cháy.)

5. Try to get up early to do some exercise.

(Cố gắng dậy sớm để tập thể dục.)