Hòa tan hoàn toàn 1,2g MgO vào 300 ml dd H2SO4
a. Tính nồng độ mol của axit đã dùng
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH:
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
PTHH tạo muối \(MgCl_2\) từ \(MgO\):
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
PTHH tạo muối \(MgCl_2\) từ \(Mg\left(OH\right)_2\):
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
PTHH: \(2KOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\)
Theo phương trình \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,5n_{KOH}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1.90=9g\)
\(m_{KOH}=0,2.56=11,2g\)
Dung dịch A là KOH
Vậy \(m_{ddA}=m_{ddKOH}=11,2+47,8-9=50g\)
\(500ml=0,5l\)
\(n_{HCl}=C_M.V=0,6.0,5=0,3mol\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ban đầu: 0,4 0,3 mol
Trong pứng: 0,3 0,3 mol
Sau pứng: 0,1 0 mol
Vậy sau phản ứng dung dịch NaOH dư
Vậy chọn B.
Chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Na 2 SO 4
B. KCl
C. K2CO 3
D. CaCO 3
Chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Na 2 SO 4
B. KCl
C. K 2 CO 3
D. CaCO 3
Hòa tan hoàn toàn 1,2g MgO vào 300 ml dd H2SO4
a. Tính nồng độ mol của axit đã dùng
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
a)nMgOnMgO=6:40=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+H2SO4H2SO4->MgSO4O4+H2OH2O
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:mH2SO4mH2SO4=0,15.98=14,7g
b)Ta có:mddH2SO4mddH2SO4=D.V=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd H2SO4H2SO4 là:
C%ddH2SO4C%ddH2SO4=14,76014,760.100%=24,5%
c)Theo PTHH:mMgSO4mMgSO4=0,15.120=18(g)
Khối lượng dd sau pư là:
mddsaumddsau=mMgOmMgO+mddH2SO4mddH2SO4=6+60=66(g)
Vậy nồng độ % dd sau pư là:
C%ddsauC%ddsau=18661866.100%=27,27%