Câu 12: Cho 3,2 gam một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí đktc. CTPT của X là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,6=0,9\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{6}{2}.0,6=1,8\left(mol\right)\\ a,V=V_{ddHCl}=\dfrac{1,8}{0,2}=9\left(l\right)=9000\left(ml\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
`Fe_2O_3+3H_2SO_4->Fe_2(SO_4)_3+3H_2O`
0,0625----------0,1875---------0,0625 mol
`->n_(Fe_2O_3)=10/160=0,0625mol`
`->m_(Fe_2(SO_4)_3)=0,0625.400=25g`
`->C%(H_2SO_4)=((0,1875.98)/(450)).100%=4,083%`
`#YBtran<3`
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,0625\left(mol\right)\\ a,m=m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=400.0,0625=25\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3.0,0625=0,1875\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1875.98}{450}.100\%\approx4,083\%\)
Câu 5
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,2------------------0,1----------0,3 mol
`n_(H_2)=(6,72)/(22,4)=0,3 mol`
`=>m_(Al_2(SO_4)_3)=0,1.342=34,2g`
c)`3H_2+Fe_2O_3->2Fe+3H_2O`to
0,3----------------------0,2 mol
H=95%
`=>m_(Fe)=0,2.56.95%=10,64g`
`#YBTran:3`
Câu 1: Hoàn Thành PTHH sau:
a) Kali + Nước ------> Kali hidroxit + khí hidro
`2K+2H_2O->2KOH+H_2`
b) Lưu huỳnh trioxit + Nước ------> axit sunfuric
`SO_3+H_2O->H_2SO_4
c) Natri oxit + Nước ----> Natri hidroxit
`Na_2O+H_2O->2NaOH`
d) Nhôm oxit + axit sufuric -----> Nhôm sunfat + Nước
`Al_2O_3+3H_2SO_4->Al_2(SO_4)3+3H_2O`
Câu 2: Dẫn khí hidro lấy dư qua 2,4g sắt (III) oxit nung nóng. a) tính thể tích khí hidro cần dùng ở đktc? b) Tính khối lượng sắt thu được ? ( Cho Fe = 56, O = 16, H = 1) c ) cho toàn bộ sắt thu được vài dung dịch chứa 14,6 gam ãit clohidric hãy tích thể tích khí hidro tạo thành ở đktc
`3H_2+Fe_2O_3->2Fe+3H_2O`(to)
0,045----0,015--------0,03
`n_(Fe_2O_3)=(2,4)/160=0,015 mol`
`->V_(H_2)=0,045.22,4=1,008l`
`->m_(Fe)=0,03.56=1,68l`
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
0,03------------------------0,03 mol
`->nHCl=(14,6)/(36,5)=0,4 mol`
Lập tỉ lệ : HCl dư
`->V_(H_2)=0,03.22,4=0,672l`
`#YBTran:3`
C1 :
- Bỏ đường vào nước khuấy đều.
- Sau khi đường tan thì bỏ đá vào
C2:
- Đun nước lên cho nóng sau đó bỏ đường vào khuấy lên cho đường tan nhanh hơn.
- Sau đó bỏ đá lạnh vào.
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+CO\underrightarrow{t^o}2FeO+CO_2\uparrow\)
\(CO+PbO\underrightarrow{t^o}CO_2\uparrow+Pb\)
\(FeO+CO\underrightarrow{t^o}Fe+CO_2\uparrow\)
--> Hh kim loại Y là Cu , Pb , FeO , Fe
hh khí Z sau p/u là CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
trc p/u : 0,5 0,3
p/u : 0,3 0,3 0,3 0,3
sau : 0,3 0,2 0 0,3
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khổi lượng :
\(m_Y=53,5-13,2=40,3\left(g\right)\)
\(CTTQ:C_aH_{2a+1}OH\left(a:nguyên,dương\right)\\ C_aH_{2a+1}OH+Na\rightarrow C_aH_{2a+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_aH_{2a+1}OH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ M_{C_aH_{2a+1}OH}=\dfrac{3,2}{0,1}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_{C_aH_{2a+1}}=32-17=15\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow14a+1=15\\ \Leftrightarrow a=1\\ Vậy.CTPT.X:CH_4O\)