K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

TK#

Tượng Quan Âm Bồ Tát thiên thủ thiên nhãn mà dân gian vẫn gọi là Tượng Phật nghìn mắt nghìn tay được dựng từ năm 1656 (thời Lê Trung Hưng), do nhà điêu khắc tài hoa Trương Thọ Nam tạc. Theo các nhà nghiên cứu, đây là pho tượng độc đáo nhất trong số các tượng Quan Âm cổ hiện có ở Việt Nam. Pho tượng được làm bằng gỗ phủ sơn, tĩnh tọa trên tòa sen với tổng chiều cao (cả phần bệ) là 3,7 mét với 42 cánh tay lớn và 952 cánh tay nhỏ.
Trong mỗi lòng bàn tay có một con mắt tạo thành vòng hào quang tỏa sáng xung quanh pho tượng. Tổng số có 994 cánh tay và 994 con mắt, nhưng người dân đã khéo léo làm “tròn số” với cách nói ước lệ là “nghìn mắt nghìn tay”. Nghệ thuật điêu khắc của pho tượng đã đạt tới sự hoàn hảo khi tạo ra những hình phức tạp với nhiều đầu, nhiều tay mà vẫn giữ được vẻ tự nhiên, cân đối.

 
Các cánh tay lớn một đôi đặt trước bụng, một đôi chắp trước ngực, còn 38 tay kia đưa lên như đóa hoa sen nở. Phía trên đầu tượng lắp ghép 11 mặt người chia thành 4 tầng, trên cùng là tượng A-di-đà nhỏ. Vẻ đẹp “vô tiền khoáng hậu” của pho tượng là có tính tượng trưng cao với sự lồng ghép hàng ngàn chi tiết mà vẫn mạch lạc về bố cục, hài hòa trong diễn tả hình khối và đường nét.
Pho tượng Quan Âm nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp chứa đựng nhiều triết lý sâu xa. Ở pho tượng này, nghệ nhân Trương Thọ Nam đã đặt mặt Quan Âm vào trung tâm của pho tượng. Mặt trời là mặt Phật Quan Âm nổi bật nhất, sáng ngời, đầy vẻ từ bi hỉ xả. Mặt trời ở đây được thể hiện là bình minh, những tia sáng chiếu tỏa lên trên chứ không tỏa ngang với triết lý nhân sinh cao cả theo quan niệm của người xưa là: Cái thiện là thế đang đi lên, có sức mạnh chiến thắng.
Mặt trời sáng ngời còn biểu tượng cho trí tuệ đức Phật Quan Âm đi khắp muôn phương xua tan bóng tối. Những kẻ có hành vi ám muội cũng không thể che nổi mắt Phật. Để diễn tả thâm ý này, tác giả đã khắc con mắt trong lòng bàn tay biểu tượng cho hàng nghìn vì sao trong thiên hà.
Với nội dung hoàn chỉnh bậc nhất về thế giới quan và nhân sinh quan theo quan điểm Phật giáo truyền thống và hình thức nghệ thuật đạt được sự hoàn mỹ trác tuyệt, tượng Phật nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp từng được vinh danh với giải đặc biệt khi tham gia triển lãm nghệ thuật Phật giáo Quốc tế tại Ấn Độ từ năm 1958.
16 tháng 4 2021

Vì vào dịp Tết thì nhà Thanh sẽ lo ăn Tết mà mất cảnh giác, tạo điều kiện cho quân Tây Sơn tấn công

16 tháng 4 2021

Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược, vì sao vua Quang Trung quyết định tiêu diệt quân giặc vào dịp tết Kỉ Dậu? 
    Quân Thanh dễ dàng chiếm được Thăng Long, nên chúng chủ quan, kiêu ngạo, cho quân lính mặc sức làm điều phi pháp, tàn ác.
    → Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu để tạo yếu tố bất ngờ, làm cho quân giặc không kịp trở tay, nhanh chóng thất bại.
Nhận xét nghệ thuật đánh giặc của vua Quang Trung
    → Nghệ thuật quân sự độc đáo, sáng tạo, nổi bật: 
- Tư tưởng đánh tiêu diệt 
- Tinh thần tiến công chủ động liên tục 
- Lối đánh thần tốc, bất ngờ, áp đảo kẻ thù, chắc thắng 
   ⇒ Tác phong chiến đấu dũng cảm, mưu trí, linh hoạt, mãnh liệt

16 tháng 4 2021

Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tôg hoàn chỉnh và chặt chẽ nhất so với trước .Triều đình có đầy đủ các bộ ,tự ,các khoa và các cơ quan chuyên môn. Hệ thống thanh tra giám sát giám sát được tăg cường từ triểu đình đến địa phương

◦ Các đơn vị hành chính và bộ máy chính quyền cấp xã được tổ chức chặt chẽ 

Câu 1: Tác động lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là gì?A. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dânB. Góp phần làm cho cơ đồ họ Trịnh bị lung layC. Đem lại ruộng đất cho nông dânD. Giải quyết được nạn đói cho dân nghèoCâu 2: Nội dung nào không phản ánh đúng tình trạng Đàng Ngoài vào thế kỉ XVII?A.Phủ chúa quanh năm hội hè yến tiệcB. Ruộng đất của nông dân...
Đọc tiếp

Câu 1: Tác động lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là gì?

A. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân

B. Góp phần làm cho cơ đồ họ Trịnh bị lung lay

C. Đem lại ruộng đất cho nông dân

D. Giải quyết được nạn đói cho dân nghèo

Câu 2: Nội dung nào không phản ánh đúng tình trạng Đàng Ngoài vào thế kỉ XVII?

A.Phủ chúa quanh năm hội hè yến tiệc

B. Ruộng đất của nông dân bị lấn chiếm

C. Chính quyền Lê trung hung kiểm soát mọi việc

D. Quan lại, binh lính đục khoét của nhân dân

Câu 3: Vị thủ lĩnh nào có tên là “quận Hẻo” trong cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII?

A.Hoàng Công Chất              B. Nguyễn Hữu Cầu               C. Lê Duy Mật                  D. Nguyễn Danh Phương

Câu 4: Cuộc khởi nghĩa nào đã mở đầu cho phong trào nông dân ở Đàng Ngoài?

A.Khởi nghĩa Lê Duy Mật

B. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng

C. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương

D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu

Câu 5: Năm 1774, nghĩa quân Tây Sơn đã kiểm soát được vùng đất nào?

A.từ Bình Định đến Quảng Ngãi

B. từ Quảng Nam đến Bình Thuận

C. từ Quảng Nam đến Bình Định

D. từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận

Câu 6: Với việc đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê Trịnh, Nguyễn, phong trào Tây Sơn có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc?

A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt

B. Thiết lập vương triều mới “Tây Sơn” tiến bộ hơn chính quyền Lê Trịnh, Nguyễn

C. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc

D. Xóa bỏ sự chia cắt hai Đàng, bước đầu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước

Câu 7: Nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1788-1789) có điều gì khác biệt so với ba cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên (thời Trần)?

A.Lối đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ, linh hoạt

B. Chủ động tấn công chặn trước kế hoạch của giặc

C. Rút lui chiến lược chớp thời cơ để tiến hành phản công

D. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”

Câu 8: Cuộc khởi nghĩa nông dân  nào đã diễn ra ở Đàng Trong vào nửa sau thế kỉ XVIII?

A. Khởi nghĩa Lam Sơn                                                        B. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất

C. Khởi nghĩa Chàng Lía                                                      D. Khởi nghĩa Lê Duy Mật

Câu 10: Khởi nghĩa Tây Sơn mang tính chất:

A. Khởi nghĩa nông dân                                                       B. Cuộc giải phóng dân tộc

C. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm                             D. Cuộc nội chiến giữa các tập đoàn phong kiến

Câu 11: Tại sao nghĩa quân Tây Sơn phải hòa hoãn với quân Trịnh?

A. Kéo dài thời gian, chuẩn bị lực lượng đánh chúa Trịnh

B. Bảo toàn lực lượng, chuẩn bị lương thực

C. Quân Tây Sơn chưa chống được quân Trịnh

D. Để tập trung lực lượng đánh chúa Nguyễn

Câu 12. Nguyễn Huệ trị tội Nguyễn Hữu Chỉnh, Vũ Văn Nhậm vì cớ gì ?

A. Đặt ra nhiều thứ thuế vô lí và nặng nề

B. Lộng quyền, kiêu căng, có mưu đồ riêng

C. Tham lam, vơ vét, bóc lột nhân dân tàn bạo

D. Cấu kết với quân Thanh để chúng xâm lược nước ta

Câu 13. Quang Trung cho lập viện Sùng Chính nhằm mục đích gì?

A. Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm.

B. Dịch sách chữ Nôm ra chữ Hán.

C. Khuyến khích học chữ Hán.

D. Khuyến khích học chữ Nôm

Câu 14: Vào giữa thế kỉ XVIII, vua Lê có vai trò như thế nào trong bộ máy cầm quyền?

A. Nắm quyền hành tối cao.

B. Chỉ là chiếc bóng mờ trong cung cấm

C. Bị san sẻ một phần quyền lợi cho chúa Trịnh.

D. Mất quyền vào tay chúa Nguyễn.

Câu 15: Sự thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Đại Việt bị xâm phạm nghiêm trọng suốt các thế kỉ XVI-XVIII chủ yếu là do:

A. Cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của nhà Minh.

B. Cuộc đấu tranh giành quyền lực trong nội bộ triều đình nhà Lê.

C. Phong trào đấu tranh của nông dân chống triều đình phong kiến.

D. Chiến tranh tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến.

Câu 16: Tác động lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là gì?

A. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của người nông dân.

B. Góp phần làm cho cơ đồ họ Trịnh bị lung lay.

C. Đem lại ruộng đất cho nông dân.

D. Giải quyết được nạn đói cho dân nghèo.

Câu 17: Nội dung nào không phản ánh đúng tình trạng Đàng Ngoài vào thế kỉ XVIII?

A. Phủ chúa quanh năm hội hè, yến tiệc.

B. Ruộng đất của nông dân bị lấn chiếm.

C. Nhà Lê trung hưng chính quyền kiểm soát mọi việc.

D. Quan lại, binh lính đục khoét của nhân dân.

Câu 18: Nội dung của câu thơ thể hiện điều gì?

"Đường trời mở rộng thênh thênh

Ta đây cũng một triều đình kém ai"

A. Âm mưu phản lại Tây Sơn của Nguyễn Hữu Chỉnh.

B. Âm mưu lật đổ nhà Lê của chúa Trịnh

C. Khát vọng xây dựng một triều đình mới của Nguyễn Huệ.

D. Mong muốn phù Lê diệt Trịnh của anh em Tây Sơn.

Câu 19: Trận đánh nào là trận đánh cuối cùng làm nên thắng lợi của Quang Trung trong cuộc kháng chiến chống Thanh  năm 1788-1789 ?

A. Rạch Gầm-Xoài Mút.                                             B. Hải Dương.

C. Lạng Giang (Bắc Giang)                              D. Ngọc Hồi- Đống Đa.

Câu 20: Nhiệm vu cấp bách của nhà Tây Sơn sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm và thống nhất được đất nước là gì ?

A. Khôi phục kinh tế, ổn định xã hội

B. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng.

C. Xây dựng kinh tế vững mạnh.

D. Phát triển quan hệ buôn bán với các nước

Câu 21: Loại chữ nào dược Quang Trung sử dụng làm chữ viết chính thức của nhà nước ?

A. Chữ Hán.                B. Chữ quốc ngữ.                       C. Chữ Nôm.                       D. Chữ Nho.

Câu 22: Ý nghĩa của việc Quang Trung sử dụng chữ Nôm là chữ viết chính thức của nhà nước ?

A. Thể hiện sự sáng tạo của dân tộc.

B. Nhà nước quan tâm đến giáo dục và thi cử.

C. Cho thấy văn học chữ Nho bị bài trừ.

D. Thể hiện sự tự chủ, tự tôn của dân tộc.

Câu 23 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự sụp đổ của vương triều Tây Sơn là gì?

A. Vua Quang Trung mất sớm.

B. Không có đường lối kháng chiến đúng đắn.

C. Nội bộ bị chia rẽ, mất đoàn kết.

D. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

Câu 24: Tướng nào của giặc phải khiếp sợ, thắt cổ tự tử sau khi thất bại ở Ngọc Hồi và Đống Đa

A. Sầm Nghi Đống                  B. Hứa Thế Hanh                    C. Tôn Sĩ Nghị             D. Càn Long

Câu 25: Sau khi chiến thắng ngoại xâm, Quang Trung bắt tay vào việc xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở đâu?

A. Thăng Long                    B. Phú Xuân                             C. Bình Định                                D. Thanh Hóa

Câu 26: Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến khích giáo dục phát triển?

A. Ban hành Chiếu khuyến học                                 B. Ban hành chiếu Khuyến nông

C. Xóa nạn mù chữ                                         D. Ban hành Chiếu lập học

Câu 27: Đặc điểm nổi bật trong quan hệ Việt - Trung dưới thời trị vì của Quang Trung là?

A.Đối đầu gay gắt       với nhà Thanh               B. Mềm dẻo, kiên quyết bảo vệ chủ quyền

C.Mâu thuẫn sâu sắc với nhà Thanh               D.Tuyệt giao hoàn toàn với nhà Thanh

Câu 28: Tại sao Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với địch?

A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch.

B. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh

C. Đó là 1 con sông lớn và rộng

D. Hai bên bờ sông có cây cối rậm rạp.

Câu 29: Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là gì?

A.Bắc Bình Vương                  B.Bình Định Vương                 C.Trung ương Hoàng đế            D.Quang Trung

Câu 30:Quang Trung chú trọng xây dựng quân đội mạnh là vì:

A.Thế lực phong kiến Trịnh-Nguyễn còn mạnh

B.Muốn mở rộng lãnh thổ đất nước

C.Nền an ninh và toàn vẹn lãnh thổ vẫn bị đe dọa

D. Chống lại âm mưu xâm lược của nhà Thanh

Câu 31. Nơi Nguyễn Huệ đã chọn làm trận địa đánh quân xâm lược Xiêm là:

A. Sông Bạch Đằng                                                       B. Sông Như Nguyệt
C. Rạch Gầm-Xoài Mút                                               D. Chi Lăng –Xương Giang.

Câu 32: Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, nước ta phải chống các thế lực ngoại xâm nào?

A. Quân Minh, quân Thanh                           B. Quân Tống, quân Thanh

C. Quân Mông Nguyên                                               D. Quân Xiêm, Thanh

Câu 33: Vua Quang Trung đưa ra Chiếu khuyến nông nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn dân lưu vong

B. Giải quyết tình trạng đói  kém do họ Nguyễn Đàng Trong để lại

C. Giải quyết nạm cướp ruộng đất của quan lại và địa chủ

D. Giải quyết nạn mất mùa đói kém  và việc làm cho nhân dân

Câu 34: Ai là người được vua Quang Trung lập Viện Sùng Chính để dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm?

A.Nguyễn Bỉnh khiêm              B. Nguyễn Thiếp                 C. Nguyễn Hữu Cầu                     D. Ngô Thì Nhậm

Câu 35: “Việc xây dựng đất nước lấy việc dạy học làm đầu, tìm lẽ trị binh lấy việc tuyển nhân tài làm gốc”. Câu nói trên thể hiện quan điểm gì của vua Quang Trung?

A.Vị trí của giáo dục, nhân tài trong việc xây dựng đất nước

B. Quan điểm xây dựng nền giáo dục của toàn dân

C. Xây dựng nền giáo dục dựa trên nền tảng Nho học

D. Xây dựng nền giáo dục dựa trên nền tảng Tây học

Câu 36: Những chính sách xây dựng đất nước dưới thời vua Quang Trung có tác dụng gì quan trọng nhất đối với lịch sử dân tộc?

A.Đưa đất nước phát triển mạnh mẽ

B. Bước đầu ổn định đất nước

C. Đánh bại hoàn toàn quân Xâm lược Xiêm

D. Thúc đẩy sự chuyển biến về kinh tế-chính trị

 Câu 37: “Mà nay áo vải, cờ đào

Giúp dân dựng nước xiết bao công trình” là câu thơ của ai>

A. Công chúa Ngọc Hân         B. Nguyễn Nhạc               C. Nguyễn Lữ                     D.Nguyễn Hữu Chỉnh

Câu 38: Nguyên nhân quân Xiêm kéo sang xâm lược Đại Việt năm 1785 là gì?

A.Đại Việt nhiều lần quấy nhiễu vùng biên giới Chân Lạp, thuộc quốc của Xiêm

B. Chân Lạp cầu cứu quân Xiêm trước sức ép của chúa Nguyễn

C. Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm trước sức ép của quân Tây Sơn

D. Quân Tây Sơn cử sứ giả sang giao hảo với nhà Xiêm

Câu 39: Đâu là căn cứ đầu tiên của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn?

A.Tây Sơn thượng đạo                                              B. Tây Sơn hạ đạo

C. Phú Xuân                                                                D. Thăng Long

Câu 40: Điểm dặc biệt trong lực lượng tham gia của phong trào nông dân Tây Sơn là gì?

A.Được sử ủng hộ của triều đình nhà Thanh

B. Được sự ửng hộ của văn thân, sĩ phu

C. Được sự ủng hộ của người Pháp

D. Được sự ủng hộ của đông đảo nhân dân

Câu 41: Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng của các cuộc khởi nghĩa nông dân thời kì trung đại ở Việt Nam?

A.Thường nổ ra vào cuối các triều đại

B.Nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa nông dân với nhà nước phong kiến

C. Xu hướng phong kiến hóa sau khi giành thắng lợi

D. Các cuộc khởi nghĩa đều thất bại

Câu 42: Lấy của nhà giùa chia cho người nghèo” là khẩu hiệu của cuộc khởi nghĩa nào ở Đàng Ngoài trong thế kỉ XVIII?

A.Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương             B. Khởi nghĩa Lê Duy Mật

C. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất                    D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu

Câu 43: Tại sao đến thế kỉ XVIII, ruộng đất công lại bị địa chủ, quan lại lấn chiếm?

A.Do sự suy yếu của chính quyền trung ương

B. Do người dân chuyển hướng sang làm nghề thủ công

C. Do sự phát triển của kinh tế hàng hóa

D. Do nông dân phiêu tán vào Đàng Trong

Câu 44:Nhận xét nào sau đây không đúng về phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII?

A.Nổ ra liên tục ở khắp Đàng Ngoài

B. Đều bị đàn áp

C. Thiếu sự liên kết với nhau

D. Đã lật đổ đươc chính quyền chúa Trịnh

Câu 45: Nội dung nào sau đây phản ánh ý nghĩa quan trọng của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài trong thế kỉ XVIII đến các cuộc khởi nghĩa ở Đàng Trong?

A.Tạo điều kiện cho khởi nghĩa Tây Sơn phát triển ra Đàng Ngoài

B. Làm suy yếu chính quyền họ Trịnh

C. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta

D. Thể hiện quy luật có áp bức, có đấu tranh

1
16 tháng 4 2021

1. B
    → Tất cả các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII đều thất bại nhưng nó góp phần làm cho chính quyền chúa Trịnh bị lung lay, suy yếu rồi đi đến sụp đổ sau này.
2. C
    → Đàng Ngoài vào thế kỉ XVIII vua Lê chỉ là bù nhìn, thực quyền trong tay chúa Trịnh.
3. D
    → Nguyễn Danh Phương, tục gọi là quận Hẻo, trước làm thủ hạ của các thủ lĩnh Tế và Bồng khởi nghĩa ở Sơn Tây.
4. B
    → Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng nổ ra ở Sơn Tây, mở đầu phong trào nông dân ở Đàng Ngoài
5. B
    →  Năm 1774, nghĩa quân Tây Sơn đã kiểm soát được vùng đất từ Quảng Nam đến Bình Thuận.
6. D
    → Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước.
7. A
    → Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên thời Trần (thế kỉ XIII), nhà Trần đã sử dụng kế sách "vườn không nhà trống", chủ động tiến công sang đất Tống sau đó rút lui về phòng vệ trong nước, chớp được thời cơ khi giặc suy yếu đến tột cùng (xem lại trận Như Nguyệt) để đánh thắng quân Mông- Nguyên. Nhưng quân Tây Sơn lại chọn lối đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ, linh hoạt.
8. C
10. A
    →  Khởi nghĩa Tây Sơn diễn ra với mục tiêu chống lại chế độ phong kiến, giành quyền lợi cho nhân dân, do giai cấp nông dân lãnh đạo. Từ một cuộc khởi nghĩa trong địa bàn nhỏ hẹp phong trào đã phát triển nhanh chóng, sức mạnh của phong trào nông dân đã đánh bại các thế lực phong kiến, phá vỡ xu hướng cát cứ, tạo tiền đề cho sự thống nhất về mặt nhà nước.
11. D
    →  Nghĩa quân Tây Sơn ở vào thế bất lợi: phía Bắc có quân Trịnh, phía Nam có quân Nguyễn. Nhận thấy thế lực quân Trịnh còn mạnh, Nguyễn Nhạc đã tạm thời hòa hoãn với quân Trịnh để tập trung đánh quân Nguyễn, dồn sức tấn công vào Gia Định.
12. D
13. A
    →  Viện Sùng Chính được lập ra nhằm mục đích dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm để làm tài liệu học tập.
14. B
    →  Vào giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài suy sụp, vua Lê chỉ là bù nhìn, người nắm thực quyền là chúa Trịnh.
15. D
    →  Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, do sự tranh giành quyền lực của các tập đoàn phong kiến trong nước nên nhân cơ hội đó các thế lực từ bên ngoài lăm le xâm lược Đại Việt.
16. B
    →  Tất cả các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII đều thất bại nhưng nó góp phần làm cho chính quyền chúa Trịnh bị lung lay, suy yếu rồi đi đến sụp đổ sau này.
17. C
    →  Đàng Ngoài vào thế kỉ XVIII vua Lê chỉ là bù nhìn, thhuwcj quyền trong tay chúa Trịnh.
18. A
19. D
20. A
    →  Sau khi đánh đuổi được ngoại xâm, đất nước cũng đã được thống nhất thì nhiệm vụ cấp bách của nhà Tây Sơn là ổn định và khôi phục lại đất nước về mọi mặt sau một thời gian dài liên miên chiến tranh.
21. C
22. D
    →  Quang Trung sử dụng chữ Nôm là chữ viết chính thức của nhà nước thay cho chữ Hán thể hiện sự tự chủ của dân tộc vì chữ Nho là chữ sáng tạo của người Việt.
23. C
24. A
25. B
26. D
27. B
    →  Khi xây dựng vương triều mới, Quang Trung chủ trương xây dựng một mối quan hệ hòa hỏa với nhà Thanh, mềm dẻo chấp nhận triều cống nhưng kiên quyết bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc
28. B
29. D
30. C
    →  Mặc dù quân Thanh đã bị đánh tan nhưng nền an ninh và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước vẫn còn bị đe dọa. Phía bắc, thế lực Lê Duy Chỉ (em ruột của Lê Chiêu Thống lén lút hoạt động ở vùng biên giới Việt - Trung. Phía nam, sau thất bại ở Rạch Gầm- Xoài Mút, Nguyễn Ánh cầu viện tư bản Pháp và chiếm lại Gia Định. Nhận rõ nguy cơ từ nhiều phía, Quang Trung khẩn trương xây dựng một quân đội mạnh
31. C
    →  So sánh lực lượng, biết không thể nào đánh thẳng vào Sa Đéc hay Trà Tân được, Nguyễn Huệ liền đi xem xét địa hình, thăm dò lòng dân ở đây và tìm hiểu điểm mạnh, yếu của đối phương. Cuối cùng, ông quyết định chọn khúc sông Mỹ Tho từ Rạch Gầm đến Xoài Mút, cách Mỹ Tho khoảng 12 km, làm trận địa quyết chiến.
32. D
33. A
34. B
35. A
    →  Câu nói trên thể hiện quan điểm đề cao vị trí của giáo dục và lựa chọn nhân tài trong quá trình xây dựng đất nước của vua Quang Trung. Việc mở rộng hệ thống giáo dục và khoa cử là quốc sách hàng đầu để tạo nên quốc gia hùng mạnh
36. B
37. A
38. C
39. A
40. D
    →  Là một cuộc khởi nghĩa nông dân nhưng phong trào Tây Sơn còn nhận được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân lao động như thợ thủ công, thương nhân, kể cả các hào mục địa phương và đồng bào dân tộc thiểu số như Chăm, Bana.
41. D
    →  Thường nổ ra vào cuối các triều đại khi mà đất nước đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, giai cấp thống trị không làm tròn được trách nhiệm của mình, mâu thuẫn giữa nông dân với triều đình, địa chủ phong kiến phát triển gay gắt. Lãnh đạo và lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân. Xu hướng phát triển là phong kiến hóa - thiết lập một vương triều phong kiến mới. Hầu hết đều thất bại (chỉ trừ phong trào nông dân Tây Sơn đã giành thắng lợi và thiết lập được vương triều Tây Sơn). Vậy D không phải điểm tương đồng của tất cả các cuộc khởi nghĩa nông dân thời kì trung đại.

 

42. D
  →  Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu đầu từ Đồ Sơn (Hải Phòng), sau lan ra Kinh Bắc, uy hiếp Thăng Long rồi lan xuống Sơn Nam và Thanh Hóa, Nghệ An. Nghĩa quân nêu khẩu hiệu “lấy của nhà giàu chia cho người nghèo”, được dân chúng nhiệt tình hưởng ứng.
43. A
  →  Trên danh nghĩa, ruộng đất trên cả nước thuộc sở hữu tối cao của nhà vua. Nhà vua sẽ lấy nó ban cấp cho quan lại, nông dân. Tuy nhiên đến thế kỉ XVIII, chính quyền trung ương suy yếu, không còn khả năng kiểm soát tình hình, quan lại địa chủ nhân cơ hội đó lấn chiếm ruộng đất của nông dân.
44. D
  →  Mục đích là lật đổ nền thống trị của vua Lê, chúa Trịnh. Lực lượng tham gia là nông dân. Nổ ra liên tục ở khắp Đàng Ngoài từ vùng miền núi phía Bắc đến vùng Thanh- Nghệ. Cuối cùng, đều bị đàn áp nhưng làm lung lay nền thống trị của họ Trịnh. Thắt bại do giữa các phong trào thiếu sự liên kết để tạo thành một phong trào thống nhất trên quy mô lớn
45. A
  → Góp phần làm lung lay cơ đồ họ Trịnh. Tạo tiền đề để cuộc khởi nghĩa Tây Sơn (cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Trong) phát triển ra Đàng Ngoài, lật đổ chính quyền thối nát của vua Lê, chúa Trịnh.

15 tháng 4 2021

Tích cực: Duy trì quan hệ thân thiện với các nước láng giềng, nhất là Trung Quốc.

- Hạn chế: Thực hiện chính sách ngoại giao "đóng cửa", khước từ mọi quan hệ với các nước phương Tây. => Thể hiện sự bảo thủ, lạc hậu, không tạo điều kiện cho đất nước giao lưu với các nước và các nền văn hóa tiên tiến trên thế giới, dẫn đến đất nước trì trệ.

 



 

15 tháng 4 2021

- Tích cực: Duy trì quan hệ thân thiện với các nước láng giềng, nhất là Trung Quốc.

- Hạn chế: Thực hiện chính sách ngoại giao "đóng cửa", khước từ mọi quan hệ với các nước phương Tây.

=> Thể hiện sự bảo thủ, lạc hậu, không tạo điều kiện cho đất nước giao lưu với các nước và các nền văn hóa tiên tiến trên thế giới, dẫn đến đất nước trì trệ.

Hậu quả:

- Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến

15 tháng 4 2021

                                                                             CÁC PHONG TRÀO LỚN CỦA ĐỘI

                                                                          "hoàn cảnh ra đời, nhiệm vụ, ý nghĩa"

 

1-Phong trào Trần Quốc Toản (tháng 2 năm 1948)
    -Phong trào này do Bác Hồ đề xướng. Tháng 2 năm 1948, xuất phát từ thực tế của cuộc kháng chiến chống Pháp, Bác Hồ đã viết thư cho thiếu nhi: “Qua năm mới, Bác đề nghị các cháu làm một việc là các cháu tổ chức những Đội Trần Quốc Toản để đi đánh giặc và lập được nhiều chiến công nhưng mà cốt để tham gia kháng chiến bằng cách giúp đỡ đồng bào”. “Từ 5 đến 10 cháu tổ chức thành một Đội giúp nhau học hành, khi học rảnh, mỗi tuần mấy lần cả đội đem nhau đi giúp đồng bào, trước giúp các nhà chiến sĩ, thương binh, lần lượt giúp những nhà ít người. Sức các cháu làm được việc gì thì giúp việc ấy. Thí dụ quét nhà, gánh nước, lấy củi, giữ em, dạy chữ quốc ngữ, giúp đỡ đồng bào tham gia kháng chiến”.


   -Thực hiện sáng kiến của Bác, phong trào Trần quốc Toản phát triển mạnh mẽ và rộng khắp. Tính sơ bộ, trong thời kì kháng chiến chống Pháp, các em thiếu niên, nhi đồng đã giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ 27.192 công lao động, tát nước, gánh phân, làm cỏ, xay lúa, giã gạo, chăn trâu bò, ... Công tác “Trần Quốc Toản” đã trở thành một nội dung công tác lâu dài của Đội, gắn bó mãi mãi với lịch sử và hoạt động của Đội. Ngày nay, công tác “Trần Quốc Toản” được phát triển với nhiều hình thức phong phú như: Đi tìm địa chỉ đỏ, áo lụa tặng bà, ... - Nhiệm vụ của phong trào: Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ cứu nước, phong trào Trần Quốc Toản đã hoạt động hết sức thiết thực. Những đội viên thiếu niên nhi đồng khi tham gia công tác Trần Quốc Toản thường tổ chức thực hiện theo các chủ đề sinh động như: “Uống nước nhớ nguồn”, “Tháng đền ơn đáp nghĩa”, “Tháng thăm một lần, tuần làm một việc”,… Nhiều gia đình chính sách nhờ đó mặc dù cô đơn, phần lớn chồng con đều đã ra trận nhưng vẫn thấy ấm lòng. Sau ngày đất nước thống nhất, phong trào Trần Quốc Toản vẫn tiếp tục phát triển mạnh mẽ.
  - Ý nghĩa: Phong trào Trần Quốc Toản đã phát huy truyền thống “Tương thân tương ái”, “Uống nước nhớ nguồn” của dân tộc ta. Phong trào tạo nên một tinh thần công tác mới thích hợp với lứa tuổi và điều kiện sinh hoạt của thiếu niên, nhi đồng, là niềm vui của tuổi thơ được góp phần thiết thực vào cuộc kháng chiến; giúp tổ chức Đội ngày càng trưởng thành hơn. Phong trào Trần Quốc Toản đã trở thành một nội dung công tác lâu dài của Đội, gắn bó mãi với lịch sử và hoạt động của Đội ta. 

2-Phong trào kế hoạch nhỏ (1958) Làm theo lời Bác Hồ dạy:
   -Tuổi nhỏ làm việc nhỏ Tuỳ theo sức của mình Năm 1958, theo sáng kiến của thiếu nhi tỉnh Sơn Tây (nay là Hà Tây) và thành phố Hải Phòng, đó là tập hợp các bạn thiếu nhi cùng tham gia làm kế hoạch nhỏ lấy tiền góp chung xây dựng nhà máy nhựa Thiếu niên Tiền phong đặt tại Hải Phòng. Ngày 2 tháng 12 năm 1958, Bác Tôn Đức Thắng đã viết thư hoan nghênh sáng kiến đó và cho phép mở rộng phong trào kế hoạch nhỏ trong thiếu nhi. Phong trào nhanh chóng cuốn hút các em thiếu nhi sôi nổi tổ chức chăn nuôi, sản xuất, tiết kiệm và thu nhặt phế liệu. Phong trào được nhân rộng và phát triển rộng khắp trong hoạt động Đội với nhiều hình thức phong phú như: “Trồng một cây, nuôi một con”, thu nhặt giấy vụn, ...

  - Nhiệm vụ của phong trào Kế hoạch nhỏ: Các em thiếu nhi sôi nổi tổ chức chăn nuôi, sản xuất, tiết kiệm và thu nhặt phế liệu, giấy các loại; tăng gia trồng cây, nuôi gia cầm phát triển cả nước.

  -Kết quả của phong trào chính là góp phần cho ra đời “Đoàn tàu lửa mang tên Đội TNTP Hồ Chí Minh”, xây dựng “Khách sạn khăn quàng đỏ” ở Thủ đô Hà Nội, Xây dựng tượng đài và khu di tích kỉ niệm anh Kim Đồng, xây dựng tượng đài và nhà tưởng niệm anh hùng liệt sĩ Võ Thị Sáu; xây dựng cơ sở vật chất cho hoạt động Đội như mua trống, cờ, khăn quàng đỏ,…
  - ý nghĩa: Phong trào từng bước phát triển đi vào chiều sâu, vừa mang tính giáo dục cao, vừa đem lại hiệu quả thiết thực trong đời sống xã hội, trong học tập và rèn luyện của thiếu nhi.

3- Phong trào Nghìn việc tốt (1961) 
  -Năm 1961, liên đội Tam Sơn, Tiên Sơn, Bắc Ninh có sáng kiến dấy lên phong trào “Làm nghìn việc tốt thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy” giành danh hiệu “Cháu ngoan Bác Hồ”.

  -Phong trào nhanh chóng phát triển sâu rộng trong hoạt động Đội và phong trào thiếu nhi các tỉnh miền Bắc. Phong trào đã được thiếu niên, nhi đồng thực hiện trên mọi mặt hoạt động, từ một điển hình nhân ra nhiều nơi, từ một gương tốt nhân lên thành cả một lớp thiếu niên, nhi đồng mang nếp sống con người mới xã hội chủ nghĩa.

   - Nhiệm vụ của phong trào: Xây dựng nền nếp học tập; giữ gìn vệ sinh trường lớp, xóm làng; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, người già cô đơn, lao động giúp đỡ gia đình, hỗ trợ hợp tác xã sản xuất, bảo vệ của công, làm kế hoạch nhỏ v.v …. Nhiều em thiếu niên thực sự trưởng thành trong phong trào, trở thành những cán bộ tốt, những công dân tốt.

  - Phong trào liên tục được duy trì, phát triển và không ngừng được tổng kết nâng cao cả về mặt lí luận và thực tiễn. Để tổng kết và biểu dương kết quả của phong trào, kể từ năm 1981 cứ 5 năm Hội đồng Đội Trung ương lại tổ chức một lần Đại hội cháu ngoan Bác Hồ toàn quốc để biểu dương các em có thành tích tốt trong các phong trào và mọi hoạt động của Đội.

14 tháng 3 2022

1 Ba phong trào truyền thống của đội số 1: Phong trào Trần Quốc Toản

Phong trào Trần Quốc Toản do Bác Hồ đề xướng. Tháng 2 năm 1948, xuất phát từ thực tế của cuộc kháng chiến chống Pháp, Bác Hồ đã viết thư cho thiếu nhi: “Qua năm mới, Bác đề nghị các cháu làm một việc là các cháu tổ chức những Đội Trần Quốc Toản để đi đánh giặc và lập được nhiều chiến công nhưng mà cốt để tham gia kháng chiến bằng cách giúp đỡ đồng bào”. “Từ 5 đến 10 cháu tổ chức thành một Đội giúp nhau học hành, khi học rảnh, mỗi tuần mấy lần cả đội đem nhau đi giúp đồng bào, trước giúp các nhà chiến sĩ, thương binh, lần lượt giúp những nhà ít người. Sức các cháu làm được việc gì thì giúp việc ấy. Thí dụ quét nhà, gánh nước, lấy củi, giữ em, dạy chữ quốc ngữ, giúp đỡ đồng bào tham gia kháng chiến”.

Phong trào Trần quốc Toản phát triển mạnh mẽ và rộng khắp. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp, các em thiếu niên, nhi đồng đã giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ 27.192 công lao động, tát nước, gánh phân, làm cỏ, xay lúa, giã gạo, chăn trâu bò, ... Công tác “Trần Quốc Toản” đã trở thành một nội dung công tác lâu dài của Đội, gắn bó mãi mãi với lịch sử và hoạt động của Đội.

Ngày nay, công tác “Trần Quốc Toản” được phát triển với nhiều hình thức phong phú như: Đi tìm địa chỉ đỏ, áo lụa tặng bà, ...

Ý nghĩa của phong trào: Phong trào đã phát huy tích cực truyền thống “Tương thân tương ái”, “Uống nước nhớ nguồn” của dân tộc ta và tạo nên một tinh thần công tác mới thích hợp với lứa tuổi và điều kiện sinh hoạt của thiếu niên, nhi đồng, là niềm vui của tuổi thơ được góp phần thiết thực vào cuộc kháng chiến; giúp tổ chức Đội ngày càng trưởng thành hơn.

1.2 Ba phong trào truyền thống của đội số 2: Phong trào kế hoạch nhỏ

Phong trào kế hoạch nhỏ được thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình. Phong trào đã tập hợp các bạn thiếu nhi cùng tham gia làm kế hoạch nhỏ lấy tiền góp chung xây dựng nhà máy nhựa Thiếu niên Tiền phong đặt tại Hải Phòng. Ngày 2 tháng 12 năm 1958, Bác Tôn Đức Thắng đã viết thư hoan nghênh sáng kiến đó và cho phép mở rộng phong trào kế hoạch nhỏ trong thiếu nhi. Phong trào nhanh chóng thu hút các em thiếu nhi sôi nổi tổ chức chăn nuôi, sản xuất, tiết kiệm và thu nhặt phế liệu. Phong trào được phát triển rộng khắp trong hoạt động Đội với nhiều hình thức phong phú như: “Trồng một cây, nuôi một con”, thu nhặt giấy vụn, ...

Ý nghĩa của phong trào: Phong trào vừa mang tính giáo dục cao, vừa đem lại hiệu quả thiết thực trong đời sống xã hội, trong học tập và rèn luyện của thiếu nhi.

1.3 Ba phong trào truyền thống của đội số 3: Phong trào Nghìn việc tốt

Đúng như tên gọi của mình, phong trào khuyến khích các em thiếu niên, nhi đồng làm việc tốt, việc hay.

Phong trào đã được thiếu niên, nhi đồng thực hiện trên mọi mặt hoạt động, từ một điển hình nhân ra nhiều nơi, từ một gương tốt nhân lên thành cả một lớp thiếu niên, nhi đồng mang nếp sống con người mới xã hội chủ nghĩa.

Ý nghĩa của phong trào: Phong trào thúc đẩy tinh thần làm việc tốt của các em thiếu niên, nhi đồng. Qua đó tạo được nếp sống tốt cho các em

15 tháng 4 2021

TKXVI-XVIIvăn học chữ Nôm phát triển mạnh:

+Tác phẩm : Thiên Nam Ngữ Lục, Bạch Vân An Thi Tập

+Tác giả:Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ

+Nội dung:viết về hạnh phúc con người, tố cáo những bất công trong xã hôi,...

_ Sang thế kỉ XVIII:văn học dân gian phát triển mạnh mẽ, thể loại phong phú, chuyện Nôm, truyện Thiếu Lâm, thơ Lục bát.

15 tháng 4 2021

thấy đúng cho mình 1 like nha

 

Câu 1: Nét nổi bật của nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418- 1423 là gì ?A. Liên tục bị quân Minh vây hãm và rút luiB. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía NamC. Tiến quân ra Bắc giành nhiều thắng lợiD. Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành côngCâu 2: Ai là người đã đưa ra đề nghị chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?A Lê...
Đọc tiếp

Câu 1: Nét nổi bật của nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418- 1423 là gì ?

A. Liên tục bị quân Minh vây hãm và rút lui

B. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam

C. Tiến quân ra Bắc giành nhiều thắng lợi

D. Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công

Câu 2: Ai là người đã đưa ra đề nghị chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?

A Lê Lợi          B Nguyễn Chích          C Nguyễn Trãi             D Trần Nguyên Hãn

Câu 3: Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh ?

A Tân Bình- Thuận Hóa                                B Tốt Động- Chúc Động

C Chi Lăng- Xương Giang                            D Ngọc Hồi- Đống Đa

Câu 4: Điểm tập kích đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn sau khi chuyển căn cứ từ Thanh Hóa vào Nghệ An là:

A Thành Trà Lân        B Thành Nghệ An         C. Diễn Châu         D. Đồn Đa Căng

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A.Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B.Quân Minh gặp khó khăn trong nước, phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C.Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

D.Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 6: Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hòa với quân Minh vì:

A.ở trên núi cao xa xôi, hẻo lánh, rất khó phát triển lực lượng.

B.quân khởi nghĩa tuy tập trung nhiều binh lực nhưng không tiêu diệt được đối phương.

C.quân khởi nghĩa bị thiếu lương thực trầm trọng.

D.Lê Lợi tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho bước phát triển mới của cuộc khởi nghĩa.

Câu 7: Ai là tác giả của“Bình Ngô đại cáo”?

A. Nguyễn Chích.          B. Lê Lợi.         C. Nguyễn Trãi.            D. Đinh Lễ.

Câu 8: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.

B. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh phải bồi thường chiến tranh cho nước ta.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước, phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 10: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau đây: “Nghe tin hai đạo viện binh Liễu Thăng, Mộc Thạnh bị tiêu diệt hoàn toàn, Vương Thông ở … (1)… vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận…(2)… để được an toàn rút quân về nước”.

A. (1) Đông Quan (2) đầu hàng không điều kiện.

B. (1) Chi Lăng (2) thua đau.

C. (1) Đông Quan (2) mở hội thề Đông Quan.

D. (1) Xương Giang (2) đầu hàng.

Câu 11: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là trận:

A. Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi - Đống Đa.

B. Rạch Gầm - Xoài Mút và trận Bạch Đằng.

C. Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.

D. Tốt Động - Chúc Động và trận Chi Lăng - Xương Giang.

Câu 12: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là gì?

A. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Việt

B. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Nam

C. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Việt Nam

D. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Nam Việt

Câu 13: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống nào?

A. Đạo – Phủ - huyện – Châu – xã

B. Đạo – Phủ - Châu – xã

C. Đạo –Phủ - huyện hoặc Châu, xã

D. Phủ - huyện – Châu

Câu 14: Ai là người căn dặn các quan trong triều: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ”.

A. Lê Thái Tổ         B. Lê Thánh Tông       C. Lê Nhân Tông        D. Lê Hiển Tông

Câu 15: Thời Lê sơ, tôn giáo nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội?

A. Phật giáo              B. Đạo giáo            C. Nho giáo           D. Thiên Chúa giáo

Câu 16: Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Lê sơ thể hiện rõ rệt và đặc sắc ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại đâu?

A. Lam Sơn (Thanh Hóa)                        B. Núi Chí Linh (Thanh Hóa)

C. Linh Sơn (Thanh Hóa)                        D. Lam Kinh (Thanh Hóa)

Câu 17 Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào?

A. Đại Việt sử ký                                B. Đại Việt sử ký toàn thư

C. Sử ký tục biên                                D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục

Câu 18: Tên tác phẩm nổi tiếng về y học thời Lê sơ là gì?

A. Bản thảo thực vật toát yếu                    B. Hải Thượng y tông tâm lĩnh

C. Phủ Biên tạp lục                                    D. Bản thảo cương mục

Câu 19: Thời Lê sơ, văn học chữ Nôm có một vị trí quan trọng so với văn học chữ Hán nói lên điều gì?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

B. Chữ Nôm đã phát triển mạnh.

C. Nhà nước khuyến khích sử dụng chữ Nôm.

D. Chữ Nôm dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.

Câu 20: Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?

A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lý

B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên

C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo vệ lợi ích của triều đình

D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình

Câu 21: Quốc gia Đại Việt thời kì này có vị trí như thế nào ở Đông Nam Á?

A. Lớn nhất Đông Nam Á.                   B. Phát triển ở Đông Nam Á.

C. Trung bình ở Đông Nam Á.             D. Cường thịnh nhất Đông Nam Á.

Câu 22: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

A. Thực hiện chế độ hạn nô

B. Chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp

C. Chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội

D. Chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

Câu 23: Thời Lê sơ các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là gì?

A.Phường hội     B. Quan xưởng          C. Làng nghề          D. Cục bách tác

Câu 24: Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách

A.Lộc điền       B.Quân điền          C.Điền trang, thái ấp       D.Thực ấp, thực phong

Câu 25: Vì sao nhà Lê lại chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì?

A.Đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất

B.Ảnh hưởng bởi tư tưởng nhân văn của Phật giáo

C.Ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo

D.Muốn hạn chế sự xuất hiện của các đại điền trang như thời Trần

Câu 26: Ai là người được vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới?

A.Nguyễn Trãi         B.Lê Thánh Tông       C.Ngô Sĩ Liên        D.Lương Thế Vinh

Câu 27: Văn học Đại Việt thời Lê sơ không đi sâu phản ánh nội dung nào sau đây?

A.Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc

B.Thể hiện lòng tự hào dân tộc

C.Phê phán xã hội phong kiến

D.Thể hiện tinh thần bất khuất cả dân tộc

Câu 28: Vì sao Đại Việt đạt được nhiều thành tựu nổi bật về văn hóa, giáo dục ở thế kỉ XV?

A.Chính sách, biện pháp quan tâm tích cực của nhà nước đến văn hóa giáo dục

B.Có nhiều danh nhân văn hóa nổi tiếng

C.Nền kinh tế hàng hóa phát triển

D. Tiếp thu tiến bộ của văn hóa Ấn Độ và Trung Hoa

Câu 29: Nguyên nhân chính nào giúp Nho giáo được nâng lên vị trí độc tôn thời Lê sơ?

A.Do Phật giáo và Đạo giáo suy yếu

B.Nhân dân không ủng hộ đạo Phật

C.Nho giáo hỗ trợ tích cực cho việc xây dựng chính quyền trung ương tập quyền

D.Nho giáo đã ăn sâu vào tâm thức của người Việt từ lâu đời

Câu 30: Tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI có điểm gì nổi bật?

A. khủng hoảng suy vong                             B. phát triển ổn định

C. phát triển đến đỉnh cao                             D. phát triển không ổn định

Câu 31: Dưới thời Lê Tương Dực, mọi quyền hành nằm trong tay ai?

A. Lê Uy Mục      B. Trịnh Tùng      C. Trịnh Duy Sản        D. Mạc Đăng Dung

Câu 32: Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là "quân ba chỏm"

A. khởi nghĩa Trần Tuân                              B. khởi nghĩa Trần Cảo

C. khởi nghĩa Phùng Chương                       D. khởi nghĩa Trịnh Hưng

Câu 33: Năm 1527 diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?

A. chiến tranh Trịnh - Nguyễn kết thúc

B. chính quyền Đàng Ngoài được thành lập

C. chính quyền Đàng Trong được thành lập

D. Mạc Đăng Dung lập ra triều Mạc

Câu 34: Cuộc chiến tranh giữa các thế lực phong kiến trong thế kỉ XVI - XVII không để lại hậu quả nào sau đây?

A. đất nước bị chia cắt

B. khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt

C. sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm

D. nền kinh tế hàng hóa có điều kiện phát triển

Câu 35: Sự nghiệp thống nhất đất nước của nghĩa quân Tây Sơn bước đầu được hoàn thành khi quân Tây Sơn

   A. Đánh bại quân xâm lược Xiêm.

   B. Đánh bại quân xâm lược Thanh.

   C. Đánh đổ chính quyền chúa Nguyễn.

   D. Đánh đổ chính quyền Lê-Trịnh.

Câu 36: Với việc đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh, Nguyễn, phong trào Tây Sơn có đóng góp gì cho Lịch sử dân tộc?

   A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt.

   B. Thiết lập vương triều mới (Tây Sơn) tiến bộ hơn chính quyền Lê-Trịnh, Nguyễn.

   C. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.

   D. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước.

Câu 37: Nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1788-1789) có điểm gì khác biệt so với ba cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên thời Trần (thế kỉ XIII)?

   A. Lối đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ, linh hoạt.

   B. Chủ động tấn công chặn trước kế hoạch của giặc.

   C. Rút lui chiến lược, chớp thời cơ để tiến hành phản công.

   D. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”.

Câu 38: “Ban ngày những người khởi nghĩa xuống các chợ, kẻ đeo gươm, người mang cung tên, có người mang súng…Người ta gọi họ là những kẻ nhân đức đối với người nghèo…Họ muốn giải phóng người dân khỏi ách chuyên chế của vua quan.” là lời mô tả của các giáo sĩ phương Tây về nghĩa quân

   A. Lam Sơn.

   B. Tây Sơn.

   C. Chàng Lía.

   D. Hoàng Công Chất.

Câu 39: Sau khi làm chủ hầu hết các vùng ở Đàng Trong, lịch sử đặt ra cho phong trào Tây Sơn nhiệm vụ gì ?

   A. Tiến quân ra Bắc hội quân với vua Lê để tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

   B. Tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh.

   C. Tiến quân ra Bắc, tiêu diệt chính quyền Lê-Trịnh, thống nhất đất nước.

   D. Tiêu diệt nhà Lê lập ra triều đại mới.

Câu 40: Nguyên cớ quân Xiêm kéo sang xâm lược Đại Việt năm 1785 là

   A. Đại Việt nhiều lần quấy nhiễu vùng biên giới Chân Lạp-thuộc quốc của Xiêm.

   B. Chân Lạp cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sức ép của quân chúa Nguyễn.

   C. Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm trước sức ép từ phía quân Tây Sơn.

   D. Quân Tây Sơn cử xứ sang giao hảo với Xiêm.

Câu 41: Khởi nghĩa Tây Sơn mang tính chất

   A. Khởi nghĩa nông dân.

   B. Cuộc giải phóng dân tộc.

   C. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.

   D. Cuộc nội chiến giữa các tập đoàn phong kiến trong nước.

Câu 42: Nội dung của câu thơ

   "Đường trời mở rộng thênh thênh

   Ta đây cũng một triều đình kém ai" thể hiện điều gì ?

   A. Âm mưu phản lại Tây Sơn của Nguyễn Hữu Chỉnh.

   B. Âm mưu lật đổ nhà Lê của chúa Trịnh

   C. Khát vọng xây dựng một triều đình mới của Nguyễn Huệ.

   D. Mong muốn phù Lê diệt Trịnh của anh em Tây Sơn.

Câu 43: Chiến thắng nào là chiến thắng lớn nhất trước quân Thanh của vua Quang Trung năm 1788-1789 ?

   A. Rạch Gầm-Xoài Mút.

   B. Hải Dương.

   C. Lạng Giang (Bắc Giang)

   D. Ngọc Hồi- Đống Đa.

Câu 44: Nhiệm vu cấp bách của nhà Tây Sơn sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm và thống nhất được đất nước là gì ?

   A. Ổn định và khôi phục lại đất nước.

   B. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng.

   C. Xây dựng kinh tế vững mạnh.

   D. Chọn đất đóng đô.

Câu 45: Ý nào sau đây không phản ánh đúng biện pháp của vương triều Tây Sơn để ổn định và phát triển đất nước sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống quân Thanh ?

   A. Xây dựng chính quyền mới theo chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập các trấn để quản lý đất nước.

   B. Ban chiếu Khuyến nông , giảm nhẹ tô thuế, khôi phục sản xuất.

   C. Ban bố chiếu lập học, mở mang các trường học, tổ chức thi cử để tuyển chọn nhân tài.

   D. Cắt đứt quan hệ bang giao với nhà Thanh.

Câu 46: Ý nghĩa của việc Quang Trung sử dụng chữ Nôm là chữ viết chính thức của nhà nước ?

    A. Thể hiện sự sáng tạo của dân tộc.

    B. Thể hiện sự quan tâm của nhà vua đến giáo dục và thi cử.

   C. Để bài trừ chữ Nho.

    D. Thể hiện sự tự chủ của dân tộc.

Câu 47: Vua Quang Trung ban hành chiếu Khuyến nông nhằm mục đích gì ?

   A. Giải quyết tình trạng đói khổ trên cả nước.

   B. Giải quyết việc làm cho nông dân.

   C. Giải quyết vấn nạn cướp ruộng của địa chủ đối với nông dân.

   D. Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và dân lưu vong sau cuộc chiến.

Câu 48: Ai là người được vua Quang Trung lập Viện Sùng chính để dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm ?

   A. Nguyễn Bỉnh Khiêm.

   B. Nguyễn Thiếp.

   C. Nguyễn Hữu Cầu.

   D. Ngô Thì Nhậm.

Câu 49: Chính sách đối ngoại của nhà Tây Sơn đối với nhà Thanh là gì ?

   A. Thần phục hoàn toàn.

   B. Không chịu thần phục.

   C. Khiêu khích gây chiến tranh.

   D. Mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ lãnh thổ.

Câu 50: Câu thơ sau của ai ?

   "Mà nay áo vải cờ đào

   Giúp dân dựng nước, xiết bao công trình"

   A. Công chúa Ngọc Hân.

   B. Nguyễn Nhạc.

   C. Nguyễn Lữ.

   D. Nguyễn Hữu Chỉnh

Câu 51: Về quân sự, Quang Trung cho thực hiện chính sách gì để mộ binh ?

   A. Quân dịch.

   B. Ngụ binh ư nông.

   C. Bắt tất cả thanh niên, trai tráng tham gia nghĩa vụ quân sự.

   D. Không bắt buộc đi lính.

Câu 52 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự sụp đổ của vương triều Tây Sơn là gì?

   A. Vua Quang Trung mất sớm.

   B. Không có đường lối kháng chiến đúng đắn.

   C. Nội bộ bị chia rẽ, mất đoàn kết.

   D. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

Câu 53: Ở Đàng Trong chúa Nguyễn tích cực phát triển nông nghiệp nhằm mục đích chính là gì?

   A. An cư lạc nghiệp, làm giàu cho chúa Nguyễn.

   B. Chiêu mộ dân từ Đàng Ngoài vào Đàng Trong.

   C. Xây dựng cơ sở vật chất mạnh để chống lại họ Trịnh.

   D. Sản xuất được nhiều nông sản để buôn bán, trao đổi với nước ngoài.

Câu 54: So với kinh tế Đàng Trong thì kinh tế Đàng Ngoài

   A. phát triển hơn.

   B. ngưng trệ hơn.

   C. ngang bằng.

   D. lúc phát triển hơn, lúc kém hơn.

Câu 55: Đâu là phố cảng lớn nhất Đàng Trong vào thế kỉ XVI-XVIII?

   A. Phố Hiến.

   B. Hội An.

   C. Vân Đồn.

   D. Gia Định

Câu 56: Vì sao các Chúa lại ra sức ngăn cấm việc truyền đạo Thiên Chúa?

   A. Vì không muốn nhân dân ta theo đạo Thiên Chúa.

   B. Vì sợ các giáo sĩ bên cạnh truyền đạo sẽ do thám nước ta.

   C. Vì cho rằng đạo Thiên Chúa không phù hợp với truyền thống văn hóa dân tộc.

D. Vì đạo Thiên Chúa không phù hợp với cách cai trị dân của chúa Trịnh, Nguyễn.

Câu 57: Đâu không phải là biện pháp chúa Nguyễn sử dụng để khuyến khích khai hoang?

   A. Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập làng ấp.

   B. Khuyến khích nhân dân về quê quán làm ăn.

   C. Tha tô thuế binh dịch 3 năm.

   D. Phát tiền vàng cho nhân dân khai hoang.

Câu 58: Vị thủ lĩnh nào còn có tên là “quận He”?

   A. Hoàng Công Chất.

   B. Nguyễn Hữu Cầu.

   C. Lê Duy Mật.

   D. Nguyễn Danh Phương.

Câu 59: Tác động lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là gì?

   A. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của người nông dân.

   B. Góp phần làm cho cơ đồ họ Trịnh bị lung lay.

   C. Đem lại ruộng đất cho nông dân.

   D. Giải quyết được nạn đói cho dân nghèo.

Câu 60: Thời gian bùng nổ phong trào Tây Sơn là

A.   Năm 1771             B. Năm 1772                 C. Năm 1773            D. Năm 1774

2

Câu 1: Nét nổi bật của nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418- 1423 là gì ?

A. Liên tục bị quân Minh vây hãm và rút lui

B. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam

C. Tiến quân ra Bắc giành nhiều thắng lợi

D. Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công

Câu 2: Ai là người đã đưa ra đề nghị chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?

A Lê Lợi          B Nguyễn Chích          C Nguyễn Trãi             D Trần Nguyên Hãn

Câu 3: Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh ?

A Tân Bình- Thuận Hóa                                B Tốt Động- Chúc Động

C Chi Lăng- Xương Giang                            D Ngọc Hồi- Đống Đa

Câu 4: Điểm tập kích đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn sau khi chuyển căn cứ từ Thanh Hóa vào Nghệ An là:

A Thành Trà Lân        B Thành Nghệ An         C. Diễn Châu         D. Đồn Đa Căng

Câu 5Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A.Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B.Quân Minh gặp khó khăn trong nước, phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C.Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

D.Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 6Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hòa với quân Minh vì:

A.ở trên núi cao xa xôi, hẻo lánh, rất khó phát triển lực lượng.

B.quân khởi nghĩa tuy tập trung nhiều binh lực nhưng không tiêu diệt được đối phương.

C.quân khởi nghĩa bị thiếu lương thực trầm trọng.

D.Lê Lợi tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho bước phát triển mới của cuộc khởi nghĩa.

Câu 7Ai là tác giả của“Bình Ngô đại cáo”?

A. Nguyễn Chích.          B. Lê Lợi.         C. Nguyễn Trãi.            D. Đinh Lễ.

Câu 8Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.

B. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh phải bồi thường chiến tranh cho nước ta.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 9Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước, phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 11Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là trận:

A. Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi - Đống Đa.

B. Rạch Gầm - Xoài Mút và trận Bạch Đằng.

C. Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.

D. Tốt Động - Chúc Động và trận Chi Lăng - Xương Giang.

Câu 12: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là gì?

A. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Việt

B. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Nam

C. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Việt Nam

D. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Nam Việt

Câu 13: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống nào?

A. Đạo – Phủ - huyện – Châu – xã

B. Đạo – Phủ - Châu – xã

C. Đạo –Phủ - huyện hoặc Châu, xã

D. Phủ - huyện – Châu

Câu 14: Ai là người căn dặn các quan trong triều: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ”.

A. Lê Thái Tổ         B. Lê Thánh Tông       C. Lê Nhân Tông        D. Lê Hiển Tông

Câu 15: Thời Lê sơ, tôn giáo nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội?

A. Phật giáo              B. Đạo giáo            C. Nho giáo           D. Thiên Chúa giáo

Câu 16: Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Lê sơ thể hiện rõ rệt và đặc sắc ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại đâu?

A. Lam Sơn (Thanh Hóa)                        B. Núi Chí Linh (Thanh Hóa)

C. Linh Sơn (Thanh Hóa)                        D. Lam Kinh (Thanh Hóa)

Câu 17 Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào?

A. Đại Việt sử ký                                B. Đại Việt sử ký toàn thư

C. Sử ký tục biên                                D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục

Câu 18: Tên tác phẩm nổi tiếng về y học thời Lê sơ là gì?

A. Bản thảo thực vật toát yếu                    B. Hải Thượng y tông tâm lĩnh

C. Phủ Biên tạp lục                                    D. Bản thảo cương mục

Câu 19: Thời Lê sơ, văn học chữ Nôm có một vị trí quan trọng so với văn học chữ Hán nói lên điều gì?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

B. Chữ Nôm đã phát triển mạnh.

C. Nhà nước khuyến khích sử dụng chữ Nôm.

D. Chữ Nôm dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.

Câu 20: Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?

A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lý

B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên

C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo vệ lợi ích của triều đình

D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình

Câu 21: Quốc gia Đại Việt thời kì này có vị trí như thế nào ở Đông Nam Á?

A. Lớn nhất Đông Nam Á.                   B. Phát triển ở Đông Nam Á.

C. Trung bình ở Đông Nam Á.             D. Cường thịnh nhất Đông Nam Á.

Câu 22: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

A. Thực hiện chế độ hạn nô

B. Chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp

C. Chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội

D. Chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

Câu 23: Thời Lê sơ các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là gì?

A.Phường hội     B. Quan xưởng          C. Làng nghề          D. Cục bách tác

Câu 24: Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách

A.Lộc điền       B.Quân điền          C.Điền trang, thái ấp       D.Thực ấp, thực phong

Câu 25: Vì sao nhà Lê lại chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì?

A.Đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất

B.Ảnh hưởng bởi tư tưởng nhân văn của Phật giáo

C.Ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo

D.Muốn hạn chế sự xuất hiện của các đại điền trang như thời Trần

Câu 26: Ai là người được vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới?

A.Nguyễn Trãi         B.Lê Thánh Tông       C.Ngô Sĩ Liên        D.Lương Thế Vinh

Câu 27: Văn học Đại Việt thời Lê sơ không đi sâu phản ánh nội dung nào sau đây?

A.Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc

B.Thể hiện lòng tự hào dân tộc

C.Phê phán xã hội phong kiến

D.Thể hiện tinh thần bất khuất cả dân tộc