Xác định các kỳ của nguyên phân, NST quan sát rõ nhất ở kì nào? Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hình thái NST | Số lượng | |
Kì trung gian I | - NST ở dạng sợi mảnh. | 2n(kép) |
Kì đầu I | - Các NST kép xoắn và co ngắn. | 2n(kép) |
Kì giữa I | - Các NST kép trong cặp tương đồng tách nhau ra. | 2n(kép) |
Kì sau I | - Các NST kép trong cặp tương đồng phân li về 2 cực của tế bào. | 2n(kép) |
Kì cuối I | - Các NST kép tách nhau ra phân làm 2 tế bào. | n (kép) |
Hình thái NST | Số lượng | |
Kì đầu II | Các NST kép đơn bội co ngắn lại. | n(kép) |
Kì giữa II | Các NST kép đơn bội xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. | n(kép) |
Kì sau II | Các NST đơn trong cặp NST kép đơn bội phân li về 2 cực của tế bào. | 2n(đơn) |
Kì cuối II | Các NST đơn nằm ngọn trong nhân mới được tạo thành. | n(đơn) |
- Sự biến đổi hình thái NST qua giảm phân ?
+ Kì trung gian, NST nhân đôi thành dạng kép
+ Kì đầu I, NST có thể trao đổi chéo giữa các cromatit với nhau, bắt đầu đóng xoắn
+ Kì giữa I , NST co xoắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
+ Kì sau I , NST phân ly độc lập về 2 cực tế bào
+ Kì cuối I, NST sau khi phân ly sẽ nằm gọn trong nhân mới
+ Kì đầu II, NST bắt đầu đóng xoắn
+ Kì giữa II , NST co xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
+ Kì sau II , NST phân ly đồng đều về 2 cực tế bào
+ Kì cuối II, NST sau khi phân ly sẽ nằm gọn trong nhân mới
- Sự biến đổi số lượng NST qua giảm phân ?
+ Kì trung gian : 2n đơn nhân đôi thành 2n kép
+ Kì đầu I : 2n kép
+ Kì giữa I : 2n kép
+ Kì sau I : 2 . n kép
+ Kì cuối I : n kép
+ Kì đầu II : n kép
+ Kì giữa II : n kép
+ Kì sau II : 2 . n đơn
+ Kì cuối II : n đơn
Kiểu gen thuần chủng: AA, aa, AABB, aaBB
Biến dị tổ hợp là biến dị do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ thông qua giảm phân, thụ tinh làm xuất hiện tính trạng mới không có ở bố mẹ.
Aa: 2 giao tử A và a
AaBb: 4 giao tử: AB, Ab, aB, ab.
AABB: 1 giao tử AB
AB/ab: 2 giao tử AB, ab (có gạch dưới)
Giống nhau:
- Đều nhân đôi ADN trước khi vào phân bào
- Đều phân thành 4 kỳ
- Đều có sự phân đều mỗi loại NST về các tế bào con
- Màng nhân và nhân con biến mất cho đến gần cuối
- Đều là hình thức phân bào có tơ tức là có sự hình thành thoi vô sắc
Khác nhau:
Diễn biến cơ bản của NST | |
Kì đầu | - Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. - Các NST kép đính với thoi phân bào ở tâm động. |
Kì giữa | - Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại và xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo. |
Kì sau | - Mỗi NST kép tách nhau thành 2 NST đơn và di chuyển về hai cực của tế bào. |
Kì cuối | - NST dãn xoắn. |
- Nguyên phân gồm kì: đầu, giữa, sau, cuối.
- Quan sát được NST rõ nhất ở kì giữa do lúc này các NST đóng soắn cực đại.
Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân.
- Đều nhân đôi ADN trước khi vào phân bào
- Đều phân thành 4 kỳ
- Đều có sự phân đều mỗi loại NST về các tế bào con
- Màng nhân và nhân con biến mất cho đến gần cuối
- Đều là hình thức phân bào có tơ tức là có sự hình thành thoi vô sắc
- Các kì của nguyên phân : Kì trung gian, đầu, giữa, sau, cuối
- NST quan sát rõ nhất ở kì giữa vì ở kì giữa NST co xoắn cực đại nên rất to và dễ nhìn hơn
* So sánh nguyên phân -giảm phân :
- Giống : + Là cơ chế di truyền cấp độ tế bào
+ Đều trải qua các kì tương tự nhau : trung gian, đầu, giữa, sau, cuối
+ Qua các kì NST đều có sự biến đổi hình thái có tính quy luật và theo chu kì
- Khác :