K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

- Việc lựa chọn giống thủy sản phù hợp với thực tiễn địa phương sẽ giúp:

+ Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

+ Tăng hiệu quả kinh tế và phát triển bền vững ngành nuôi trồng thủy sản.

+ Góp phần bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên thiên nhiên

- Gợi ý: Đề xuất Giống tôm sú thẻ chân trắng đối với tỉnh Cà Mau:

+ Chịu mặn tốt, thích nghi với môi trường nước lợ.

+ Tốc độ sinh trưởng nhanh, năng suất cao.

+ Kháng bệnh tốt, ít bị dịch bệnh.

+ Có nhiều cơ sở sản xuất con giống uy tín.

Đề thi đánh giá năng lực

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

- Vai trò của giống trong nuôi thủy sản:

+ Quyết định năng suất nuôi thủy sản: Trong cùng một  điều kiện nuôi, các giống khác nhau sẽ cho năng suất và hiệu quả kinh tế khác nhau

+ Quy định chất lượng sản phẩm thủy sản

- Liên hệ thực tiễn:

+ Cà Mau là tỉnh có diện tích nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước, với các loài chủ lực như tôm sú, cua biển, cá lóc, cá basa,...

+ Việc sử dụng con giống tốt, có nguồn gốc rõ ràng ngày càng được quan tâm, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm thủy sản của địa phương.

+ Một số mô hình nuôi tiên tiến như: nuôi tôm sú siêu thâm canh, nuôi cá lóc biofloc,... cũng chú trọng sử dụng con giống chất lượng cao.

+ Tuy nhiên, vẫn còn tình trạng sử dụng con giống không rõ nguồn gốc, chất lượng kém, ảnh hưởng đến hiệu quả nuôi trồng và môi trường.

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

Gợi ý chất lượng một số thủy sản sau:

1. Cá hồi:

- Giá trị dinh dưỡng: Cá hồi giàu protein, omega-3, vitamin B12, vitamin D,... tốt cho sức khỏe tim mạch, trí não và thị lực.

- Độ an toàn: Cá hồi được nuôi theo quy trình an toàn, ít sử dụng thuốc kháng sinh.

- Mùi vị: Thịt cá hồi thơm ngon, béo ngậy.

- Hình thức: Cá hồi thường được bán dưới dạng phi lê hoặc nguyên con, tươi hoặc đông lạnh.

2. Tôm sú:

- Giá trị dinh dưỡng: Tôm sú giàu protein, vitamin B12, selen,... tốt cho sức khỏe tim mạch, hệ miễn dịch và chức năng sinh sản.

- Độ an toàn: Tôm sú được nuôi theo quy trình an toàn

- Mùi vị: Thịt tôm sú ngọt, dai ngon.

- Hình thức: Tôm sú thường được bán dưới dạng tươi hoặc đông lạnh.

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

Gợi ý một số thủy sản sau:

- Tôm sú:

+ Năng suất trung bình: 3 - 5 tấn/ha/năm.

+ Năng suất cao có thể đạt 8 - 10 tấn/ha/năm.

+ Tôm sú là loài có giá trị kinh tế cao, được xuất khẩu sang nhiều thị trường trên thế giới.

- Cua biển:

+ Năng suất trung bình: 1 - 2 tấn/ha/năm.

+ Năng suất cao có thể đạt 4 - 5 tấn/ha/năm.

+ Cua biển là đặc sản của Cà Mau, được nhiều du khách yêu thích.

- Cá basa:

+ Năng suất trung bình: 100 - 120 tấn/ha/năm.

+ Năng suất cao có thể đạt 150 - 200 tấn/ha/năm.

+ Cá basa là loài cá da trơn có giá trị kinh tế cao, được xuất khẩu sang nhiều thị trường trên thế giới.

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

- Giống thủy sản là: loài động vật thủy sản, rong, tảo dùng để sản xuất giống, làm giống cho nuôi trồng thủy sản, bao gồm: bố mẹ, trứng, tinh, phôi, ấu trùng, mảnh cơ thể, bao tử và con giống.

- Vai trò Giống thủy sản:

+ Quyết định năng suất nuôi thủy sản

+ Quy định chất lượng sản phẩm thủy sản

- Các cá thể của cùng một giống (Hình 13.1) thường có đặc điểm chung là:

+ Hình dạng, kích thước, màu sắc tương tự nhau.

+ Có cùng nhu cầu dinh dưỡng, sinh sản, thích nghi với điều kiện môi trường tương tự nhau

+ Mang cùng kiểu gen, có thể truyền lại cho đời sau những đặc điểm di truyền của giống.

26 tháng 3

Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thủy sản:
1. Xử lý chất thải:

- Vi sinh vật: Sử dụng các chế phẩm vi sinh có khả năng phân hủy các chất hữu cơ, khử khí độc, cải thiện chất lượng nước.
- Enzym: Sử dụng các enzyme xúc tác quá trình phân hủy các chất hữu cơ, giúp giảm bớt lượng chất thải trong môi trường nuôi.
2. Cải thiện chất lượng nước:

- Tảo: Sử dụng các loại tảo có khả năng quang hợp mạnh để cung cấp oxy, hấp thu dinh dưỡng dư thừa trong nước.
- Vi sinh vật: Sử dụng các vi sinh vật có khả năng cố định nitơ, phân hủy amoniac, nitrat,... giúp cải thiện chất lượng nước.
3. Phòng trừ dịch bệnh:

- Vắc-xin: Sử dụng vắc-xin để phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm cho thủy sản.
- Chế phẩm sinh học: Sử dụng các chế phẩm sinh học có khả năng kích thích hệ miễn dịch của thủy sản, giúp chống lại dịch bệnh.
Liên hệ với thực tiễn nuôi thủy sản ở Cần Thơ (Gợi ý):

- Nuôi tôm sú thâm canh: Sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất hữu cơ, khử khí độc, cải thiện chất lượng nước.
- Nuôi cá tra trong ao: Sử dụng tảo để cung cấp oxy, hấp thu dinh dưỡng dư thừa trong nước.
- Ứng dụng chế phẩm sinh học: Sử dụng chế phẩm sinh học để phòng ngừa dịch bệnh cho cá tra, tôm sú.

26 tháng 3

Biện pháp xử lí môi trường trước và sau nuôi thủy sản:
Trước khi nuôi:

- Cải tạo ao đầm:
+ Loại bỏ các vật liệu cản trở, rác thải, bùn đáy ao.
+ Bón vôi để khử chua, diệt tạp, tạo độ pH thích hợp.
+ Cấp nước mới vào ao và phơi ao để diệt mầm bệnh.
- Lựa chọn con giống:
+ Chọn con giống khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng.
+ Xử lý con giống trước khi thả vào ao nuôi.
Sau khi nuôi:

- Thu hoạch:
+ Thu hoạch đúng thời điểm, tránh làm ảnh hưởng đến môi trường.
+ Loại bỏ các chất thải rắn trong quá trình thu hoạch.
- Xử lý ao đầm:
+ Tháo nước, phơi ao để diệt mầm bệnh.
+ Bón vôi để khử chua, diệt tạp, tạo độ pH thích hợp.
+ Cải tạo ao đầm trước khi nuôi vụ tiếp theo.
Biện pháp quản lí môi trường nuôi thủy sản:
- Theo dõi và kiểm tra chất lượng nước:
+ Thường xuyên theo dõi các yếu tố như pH, độ mặn, độ kiềm, oxy hòa tan,...
+ Có biện pháp xử lý kịp thời khi các yếu tố môi trường vượt quá giới hạn cho phép.
- Cho ăn hợp lý:
+ Cho ăn lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của thủy sản.
+ Sử dụng thức ăn có chất lượng tốt, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Sử dụng hóa chất:
+ Hạn chế sử dụng hóa chất trong nuôi trồng thủy sản.
+ Sử dụng hóa chất theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
- Quản lý dịch bệnh:
+ Thường xuyên kiểm tra sức khỏe của thủy sản.
+ Có biện pháp phòng ngừa và xử lý dịch bệnh kịp thời.
- Bảo vệ môi trường xung quanh: Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường xung quanh khu vực nuôi thủy sản.

26 tháng 3

Yếu tố lý học:

- Nhiệt độ: Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản của thủy sản. Mỗi loài thủy sản có một dải nhiệt độ thích hợp riêng.
- pH: pH ảnh hưởng đến khả năng hấp thu dinh dưỡng, hô hấp và trao đổi chất của thủy sản. Mức pH thích hợp cho nuôi trồng thủy sản thường nằm trong khoảng 6,5 - 8,5.
- Độ mặn: Độ mặn ảnh hưởng đến khả năng osmoregulation của thủy sản. Mỗi loài thủy sản có khả năng thích nghi với độ mặn khác nhau.
- Độ trong: Độ trong của nước ảnh hưởng đến khả năng quang hợp của tảo và khả năng kiếm mồi của thủy sản.
- Oxy hòa tan: Oxy hòa tan ảnh hưởng đến quá trình hô hấp của thủy sản. Nồng độ oxy hòa tan thấp có thể dẫn đến ngạt thở và chết thủy sản.
Yếu tố hóa học:

- Khí độc: Một số khí độc như NH3, NO2, H2S có thể xuất hiện trong môi trường nuôi thủy sản do các hoạt động phân hủy chất hữu cơ hoặc do sử dụng quá nhiều thức ăn. Khí độc có thể gây chết hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe của thủy sản.
- Kim loại nặng: Kim loại nặng như Cu, Zn, Pb có thể xâm nhập vào môi trường nuôi thủy sản do hoạt động của con người. Kim loại nặng có thể tích tụ trong cơ thể thủy sản và gây hại cho người tiêu dùng.
- Hóa chất: Việc sử dụng hóa chất trong nuôi trồng thủy sản như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, hóa chất khử trùng có thể ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của thủy sản.

26 tháng 3

- Môi trường nuôi thủy sản cần những yêu cầu sau: 

+ Yêu cầu thủy lí: đáp ứng nhiệt độ nước, độ trong màu nước,...

+ Yêu cầu thủy hóa: đáp ứng độ pH, hàm lượng NH3, độ mặn, oxygen hòa tan

+ Yêu cầu thủy sinh: đáp ứng thực vật thủy sinh, sinh vật phù du, vi sinh vật

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

Đề xuất biện pháp xử lý môi trường nuôi tôm sú phù hợp với thực tiễn ở Cà Mau

1. Lựa chọn địa điểm:

- Vùng ven biển, có hệ thống kênh rạch thông thoáng, nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm.

- Tránh xa khu dân cư, khu công nghiệp, nơi có nguồn nước thải sinh hoạt, công nghiệp.

2. Chuẩn bị ao nuôi:

- Vét bùn đáy, phơi ao, diệt tạp.

- Bón lót ao bằng phân chuồng hoai mục, vôi bột.

- Cấp nước vào ao và kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước.

3. Quản lý chất lượng nước:

- Theo dõi và kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước định kỳ (pH, NH3, NO2-, DO,...).

- Sử dụng các biện pháp xử lý nước khi có dấu hiệu ô nhiễm:

- Thay nước định kỳ (20-30%/lần).

- Sử dụng chế phẩm sinh học để phân hủy chất hữu cơ, thức ăn thừa.

- Tăng cường sục khí để cung cấp oxy cho ao nuôi.

4. Cho ăn:

- Sử dụng thức ăn phù hợp với từng giai đoạn phát triển của tôm sú.

- Cho ăn lượng thức ăn vừa đủ, tránh dư thừa.

5. Phòng ngừa dịch bệnh:

- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin cho tôm sú.

- Sử dụng các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh như: vệ sinh ao nuôi, sát trùng dụng cụ.

6. Thu hoạch:

- Thu hoạch đúng thời điểm, tránh để tôm sú quá lớn.

7. Vệ sinh ao nuôi:

- Vét bùn đáy, phơi ao, diệt tạp.

- Xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường