1 đoạn ADN dài 0.51 mm số liên kết hidro = 3600 liên kết a/ Tính số nu mỗi loại của đoạn adn trên b/ tính số chu kì xoắn và khối lượng ADN
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì tính trạng hạt màu vàng trội hoàn toàn so với hạt màu xanh
-quy ước gen: A- hạt màu vàng
a- hạt màu xanh
Vì đem thụ phấn 2 cây đậu thuần chủng hạt vàng và hạt xanh
=> Hạt vàng có kiểu gen AA
Hạt màu xanh có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: AA( hạt vàng) x aa( hạt xanh)
G: A a
F1: Aa( 100% hạt vàng)
F1 x F1: Aa ( hạt vàng ) x Aa( hạt vàng)
G: A,a A,a
F2: 1 AA: 2Aa: 1 aa
3 hạt vàng: 1 hạt xanh
Vì F1 thu được quả tròn => F1 dị hợp => P thuần chủng
Sơ đồ lai:
P: BB ( quả tròn) x bb( quả dài)
G: B b
F1: Bb( 100% quả tròn)
F1 x F1: Bb( quả tròn) x Bb( quả tròn)
G: B,b B,b
F2: 1 BB: 2 Bb: 1 bb
1 quả tròn : 1 quả dài
C. Là ruồi giấm đực
- Có 6A là 6 NST thường và cặp NST giới tính XY
F2 thu dc:F2:901 quả dỏ,hình tròn:299,hình bầu dục :301 quả vàng ,hình tròn : 103 quả vang,hình bầu dục~9:3:3:1
=> tuân theo quy luật phân li đọc lập Menden
vì cho lai đỏ,tròn x vàng,bầu dục thu dc F1 toàn đỏ,tròn
=> tính trạng đỏ THT so với tính trạng vàng
=> tính trạng tròn THT so với tính trạng bầu dục
Quy ước gen: A quả đỏ a quả vàng
B quả tròn b quả bầu dục
vì cho lai đỏ,tròn x vàng,bầu dục
=> F1 dị hợp; kiểu gen: AaBb
=> P thuần chủng ; kiểu gen: AABB x aabb
P(t/c) AABB( đỏ,tròn) x aabb( vàng,bầu dục)
gp AB ab
F1: AaBb(100% đỏ,tròn)
F1xF1 AaBb( đỏ,tròn) x AaBb(đỏ,tròn)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 đỏ,tròn:3 đỏ,bầu dục:3 vàng,tròn:1 vàng,bầu dục
Đổi: 0,51 micromet = 5100 Å
Số nu mỗi loại của adn trên là:
N=\(\dfrac{5100.2}{3,4}\)=3000( nu)
Khối lượng ADN là:
M= N.300( đc.c) = 3000.300= 900 000 (đv.c)
Số chu kì xoắn là:
C=\(\dfrac{N}{20}\)=\(\dfrac{3000}{20}\)=150 (nu)